vi_tn/isa/25/11.md

1.9 KiB

Nó sẽ dang tay ra … dang tay ra để bơi

Phép so sánh này nhấn mạnh Đức Giê-hô-va sẽ khiến dân Mô-áp chịu sỉ nhục như thế nào. Họ sẽ dang tay ra trong hố phân như một người bơi lội dang tay ra để bơi. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

Nó sẽ dang tay ra trong đó

"người Mô-áp sẽ dang tay ra trong hố phân"

như người bơi lội dang tay ra để bơi

"như thể họ đang bơi"

sẽ hạ sự kiêu ngạo nó xuống

Đức Giê-hô-va sẽ làm nhục kẻ kiêu ngạo được nói đến như thể sự kiêu ngạo đó ở trên cao và Đức Giê-hô-va sẽ hạ nó xuống. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

và đánh bại âm mưu của tay nó

Ở đây từ "tay" tượng trưng cho sức mạnh để làm điều gì đó hoặc tạo ra điều gì. Tương tự câu: "bất chấp những thứ to lớn mà họ đã xây" hoặc là "bất chấp những việc lớn mà họ đã làm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Tường thành của ngươi với lũy cao kiên cố, Ngài sẽ triệt hạ, đánh đổ và ném xuống đất, xuống tận bụi đất

Câu này nói đến Đức Giê-hô-va sẽ khiến cho các quân đội triệt hạ và đánh đổ các tường thành như thể chính Ngài sẽ làm điều này. Tương tự câu: "Ngài sẽ sai một đội quân phá đổ và đánh sập các tường thành cùng lũy cao kiên cố xuống tận bụi đất" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Tường thành của ngươi với lũy cao kiên cố

Ở đây từ "ngươi" nói đến dân Mô-áp. Câu này có thể được trình bày ở ngôi thứ ba để phù hợp với câu Kinh Thánh trước đó. Tương tự câu: "Tường thành với lũy cao kiên cố của họ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)