33 lines
1.5 KiB
Markdown
33 lines
1.5 KiB
Markdown
# Vậy họ đưa em gái họ là Rê-bê-ca
|
|
|
|
"vậy gia đình đưa Rê-bê-ca"
|
|
|
|
# Em gái họ
|
|
|
|
Rê-bê-ca là em gái của La-ban.
|
|
Gợi ý dịch: "người bà con của họ” hoặc “em gái của La-ban”.
|
|
|
|
# Người đầy tớ gái của nàng
|
|
|
|
Chỉ về người hầu gái đã cho Rê-bê-ca bú khi cô còn nhỏ, chăm sóc cho cô lúc lớn lên, đến tận bây giờ vẫn còn hầu hạ cô”.
|
|
|
|
# Em gái chúng ta
|
|
|
|
Rê-bê-ca không phải là em gái của mọi người trong gia đình cô. Nhưng họ gọi cô như thế để tỏ ra rằng họ yêu mến cô.
|
|
Gợi ý dịch: “Rê-bê-ca yêu dấu của chúng ta”
|
|
|
|
# Chúc em trở thành mẹ của hàng triệu người
|
|
|
|
Từ “mẹ” ở đây mang ý nghĩa là tổ tiên.
|
|
Gợi ý dịch: “nguyện em trở thành tổ tiên của hàng triệu người” hoặc “chúc em có thật nhiều con cháu”.
|
|
|
|
# Hàng triệu
|
|
|
|
Tức là một con số rất lớn hoặc một con số không thể đếm được. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-numbers]])
|
|
|
|
# Nguyện dòng dõi của em chiếm được cổng thành của những kẻ thù ghét chúng nó
|
|
|
|
Quân đội sẽ phá cổng thành quân địch và chế ngự dân chúng.
|
|
Gợi ý dịch: "Nguyện dòng dõi của em đánh bại hoàn toàn những kẻ thù ghét chúng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|