vi_tn/gen/20/04.md

2.6 KiB
Raw Permalink Blame History

Bấy giờ … nàng

Ở đây, từ này được dùng để chuyển câu chuyện sang thông tin về A-bi-mê-léc. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-background)

A-bi-mê-léc chưa đến gần nàng

Đây là cách tế nhị để nói rằng ông chưa quan hệ tình dục với nàng. Gợi ý dịch: " A-bi-mê-léc chưa ăn nằm cùng Sa-ra" hoặc " A-bi-mê-léc chưa đụng đến Sa-ra" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-euphemism)

Một dân công bình

Từ “dân” chỉ về con người. A-bi-mê-léc lo lắng rằng Đức Chúa Trời sẽ không chỉ trừng phạt ông mà trừng phạt cả dân tộc của ông nữa. Gợi ý dịch: "một dân tộc vô tội" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Chẳng phải chính người đã nói với tôi rằng: “Nàng là em gái tôi” sao? Chính cô ta cũng nói: ‘Đó là anh tôi

Ở đây một câu trích dẫn có chứa nhiều câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật. Gợi ý dịch: "Chẳng phải chính người đã nói với tôi rằng cô ta là em gái người sao? Chính cô ta cũng nói đó là anh mình" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-quotesinquotes and rc://vi/ta/man/translate/figs-quotations)

Chẳng phải chính người đã nói với tôi rằng: “Nàng là em gái tôi” sao?

A-bi-mê-léc dùng câu hỏi tu từ này để nhắc Đức Chúa Trời nhớ về điều Ngài vốn đã biết rồi. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: “Chính Áp-ra-ham đã nói với tôi rằng: “Nàng là em gái tôi” hoặc “Áp-ra-ham đã nói rằng cô ta là em gái người”. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

Chẳng phải chính người đã nói … Chính cô ta

Từ “chính người” và “chính cô ta” được dùng để nhấn mạnh nhằm hướng sự chú ý đến Áp-ra-ham và Sa-ra và để trách họ về việc đã xảy ra. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rpronouns)

Tôi đã làm điều này với tấm lòng trung thực và bàn tay trong sạch

Từ “tấm lòng” ở đây chỉ về tư tưởng hay ý định. Từ “bàn tay” chỉ về hành động. Gợi ý dịch: "Tôi đã làm điều này với ý định và hành động ngay thẳng” hoặc “tôi làm điều này không hề có bất cứ ý đinh hoặc hành động xấu xa nào” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)