33 lines
1.1 KiB
Markdown
33 lines
1.1 KiB
Markdown
# Chính vì lý do nầy
|
|
|
|
"Vì ta là sứ đồ”
|
|
|
|
# Ta cũng chịu khổ những điều này
|
|
|
|
Phao-lô đang đề cập đến sự tù đày.
|
|
|
|
# Ta đã tin
|
|
|
|
"Ta đã bị thuyết phục”
|
|
|
|
# Ngày ấy
|
|
|
|
Có thể hiểu: 1) Ngày Chúa trở lại hoặc 2) Ngày Đức Chúa Trời xét xử loài người
|
|
|
|
# Giữ lấy mẫu mực của các lời dạy chân chính mà con đã nghe nơi ta
|
|
|
|
"Cứ giảng dạy những điều đúng đắn mà ta đã dạy cho con” hoặc “Hãy lấy những lời dạy cùng các phương pháp giảng dạy của ta làm mẫu mực cho nội dung cũng như cách thức mà con phải giảng dạy”
|
|
|
|
# Những điều tốt đẹp đó
|
|
|
|
Nói đến công việc rao giảng Tin Lành cách đúng đắn.
|
|
|
|
# Gìn giữ nó
|
|
|
|
Ti-mô-thê cần phải cảnh giác bới vì người ta sẽ chống đối công việc của ông, cố gắng ngăn cản ông và xuyên tạc những lời dạy của ông.
|
|
|
|
# Nhờ Đức Thánh Linh
|
|
|
|
"Hãy chỉ làm mọi điều mà Đức Thánh Linh bảo con phải làm”
|
|
|