vi_tn/1ki/17/22.md

1.1 KiB

Đức Giê-hô-va nhậm lời của Ê-li

Ở đây từ “lời” tức là những điều mà Ê-li đã cầu nguyện. Tương tự câu: “Đức Giê-hô-va đã đáp lời cầu nguyện của Ê-li.” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Sinh khí của đứa trẻ trở về với nó và nó sống lại

Hai cụm từ này mang nghĩa cơ bản giống nhau. Tương tự câu: “đứa trẻ trở lại với cuộc sống.” hoặc là “đứa trẻ sống lại.” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Phòng ông

Ở đây từ “ông” nói đến Ê-li.

Hãy xem, con bà đã sống

Từ “hãy xem” ở đây báo hiệu để chúng ta lưu ý đến nhưng thông tin đáng ngạc nhiên sau đó.

Lời phán của Đức Giê-hô-va qua miệng ông là chân thật

Ở đây từ “lời” thay thế cho một sứ điệp. Cũng như từ “miệng” thay thế cho điều mà Ê-li đã nói. Tương tự câu: “Sứ điệp mà ông truyền đạt từ Đức Giê-hô-va là chân thật.” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)