31 lines
1.5 KiB
Markdown
31 lines
1.5 KiB
Markdown
|
# Tôi đã tìm cầu Đức Giê-hô-va
|
||
|
|
||
|
Ở đây "tìm cầu Đức Giê-hô-va" có nghĩa là Đa-vít đang cầu cứu cùng Đức Giê-hô-va.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Con cầu nguyện cùng Đức Giê-hô-va" (UDB) hoặc "Con cầu xin Đức Giê-hô-va giúp đỡ" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Những ai ngưỡng trông Chúa
|
||
|
|
||
|
"Ngưỡng trông" ở đây tượng trưng cho việc tìm kiếm sự giúp đỡ từ nơi Chúa.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Những ai trông chờ Chúa giúp đỡ" hoặc "những ai trông chờ sự giúp đỡ duy nhất từ nơi Chúa" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Được rạng rỡ
|
||
|
|
||
|
Cụm từ này chỉ về vẻ bề ngoài vui mừng.
|
||
|
Gợi ý dịch: "được vui mừng" (UDB) (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|
||
|
# Mặt họ chẳng bị hổ thẹn
|
||
|
|
||
|
"Mặt họ" chỉ về người ngưỡng trông Đức Giê-hô-va. Có thể dịch thành câu khẳng định.
|
||
|
Gợi ý dịch: "họ không bị hổ thẹn" hoặc "họ tự hào" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes]])
|
||
|
|
||
|
# Kẻ khốn cùng này
|
||
|
|
||
|
Đa-vít gọi mình là kẻ khốn cùng.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Con là kẻ khốn cùng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# Đức Giê-hô-va nghe người
|
||
|
|
||
|
"Nghe" ở đây có nghĩa là Đức Giê-hô-va giúp đỡ người.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va nghe con" hoặc "Đức Giê-hô-va giúp đỡ người" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|