vi_tn_Rick/psa/097/009.md

2.3 KiB

cao hơn tất cả

Tác giả thi thiên nói như thể những người đủ năng lực cai trị là những người cao hơn người khác. Gợi ý dịch: "cai trị trên tất cả mọi người hiện thời" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor and rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Ngài được tôn cao

Tác giả thi thiên nói như thể những người đủ năng lực cai trị là những người cao hơn người khác. Gợi ý dịch: "Ngài cao hơn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

tay kẻ ác

"sự kiểm soát của kẻ ác" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Ánh sáng được gieo … và niềm vui

Hai cụm từ này có ý nghĩa như nhau, được dùng để nhấn mạnh. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va chiếu sáng cho người làm điều công chính và gieo niềm vui cho những người có lòng chân thật" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism and rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive and rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

Ánh sáng được gieo cho người công chính

"Gieo" là phép ẩn dụ chỉ về những hành động có kết quả trong tương lai. "Ánh sáng" là phép ẩn dụ chỉ về những điều tốt lành. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va định liệu cho những điều tốt lành đến với người công chính trong tương lai" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Người công chính

Tính từ "công chính" có thể dịch thành cụm danh từ. Gợi ý dịch: "người công bình" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj)

Và niềm vui cho những người có lòng thành thật

"Và niềm vui được gieo cho những người có lòng thành thật". "Gieo" là phép ẩn dụ chỉ về những hành động có kết quả trong tương lai. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va định liệu cho những người có lòng thành thật được vui mừng trong tương lai" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor and rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

những người có lòng thành thật

Lòng là phép chuyển ngữ để chỉ về chính người đó. Gợi ý dịch: "người chân thật" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)