forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.1 KiB
Markdown
21 lines
1.1 KiB
Markdown
# Vì vậy, toàn quân không một ai ăn uống
|
|
|
|
Có thể hiểu là dưới lời thề của Sau-lơ, quân đội không được phép ăn uống.
|
|
|
|
# dân sự vào một khu rừng
|
|
|
|
Lính Phi-li-tin chạy trốn qua cánh rừng đó và lính Y-sơ-ra-ên đã theo họ đến đó.
|
|
|
|
# mật ong chảy tràn
|
|
|
|
Đây là cách nói quá để nhấn mạnh trong rừng có nhiều mật ong đến mức nào. Tham khảo cách dịch: “có nhiều mật ong ở khắp nơi” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole]])
|
|
|
|
# không ai dám chấm tay cho vào miệng
|
|
|
|
Ở đây, “cho tay vào miệng” là phép ẩn dụ có nghĩa là ăn. Tham khảo cách dịch: “không ai dám ăn chút mật ong nào” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|
|
# dân sự sợ lời thề
|
|
|
|
Dân sự không sợ lời thề đó, nhưng họ sợ hình phạt theo sau nếu vi phạm lời thề đó. Tham khảo cách dịch: “dân sự sợ những điều Sau-lơ sẽ làm với mình nếu họ phạm lời thề của ông” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|