forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.2 KiB
Markdown
21 lines
1.2 KiB
Markdown
# Thông Tin Chung:
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va tiếp tục phán với dân Y-sơ-ra-ên.
|
|
|
|
# bảo phương bắc … bảo phương nam
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va phán với "phương bắc" và "phươn nam" như thể là đang ra lệnh cho các nước ở đây. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|
|
# các con trai Ta … các con gái Ta
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va phán với những ai thuộc về Ngài như thể họ là con cái của Ngài. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# tất cả những người được gọi bằng danh Ta
|
|
|
|
Được gọi bằng danh của ai đó ở đây tượng trưng cho việc thuộc về người đó. Câu này có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: "những người mà Ta đã gọi bằng danh Ta" hay " mọi người thuộc về Ta" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# Ta đã tạo thành và đã làm nên họ
|
|
|
|
Cả hai câu này đều mang cùng một ý nghĩa và nhấn mạnh rằng đó Đức Chúa Trời đã làm nên dân Y-sơ-ra-ên. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
|
|