forked from WA-Catalog/vi_tn
34 lines
1.7 KiB
Markdown
34 lines
1.7 KiB
Markdown
# Miệng tôi sẽ nói lời khôn ngoan
|
|
|
|
Từ "miệng" chỉ về chính người nói.
|
|
Gợi ý dịch: "Tôi sẽ nói lời khôn ngoan" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]])
|
|
|
|
# Sự suy gẫm của lòng tôi sẽ là sự thông sáng
|
|
|
|
Từ "lòng" ở đây đại diện cho tâm trí và tư tưởng. Từ "sự suy gẫm" có thể dịch thành động từ.
|
|
Gợi ý dịch: "những điều con suy gẫm sẽ dẫn con đến chỗ thông sáng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns]])
|
|
|
|
# Nghiêng tai
|
|
|
|
Tác giả nói như thể lắng nghe cẩn thận là hướng tai về phía người nói.
|
|
Gợi ý dịch: "hãy lắng nghe cẩn thận" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# lấy đàn hạc
|
|
|
|
"khi tôi chơi đàn hạc"
|
|
|
|
# Vì sao tôi phải sợ hãi … gót?
|
|
|
|
Tác giả hỏi câu này để nhấn mạnh rằng ông không có lí do gì để sợ hãi khi điều tồi tệ xảy ra.
|
|
Gợi ý dịch: "Tôi không có lí do gì để sợ hãi … gót." (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
|
|
|
# ngày tai họa
|
|
|
|
"khi điều tai họa xảy ra". Ở đây từ "ngày" chỉ về một khoảng thời gian nói chung.
|
|
|
|
# Khi sự gian ác vây phủ quanh gót tôi
|
|
|
|
Có thể là 1) tác giả ví những ước muốn gian ác của kẻ thù ông là thú săn mồi sẵn sàng bắt lấy ông.
|
|
Gợi ý dịch: "khi sự gian ác của những kẻ tội lỗi sẵn sàng bắt lấy tôi" hoặc 2) kẻ thù của tác giả vây quanh ông phạm tội (UDB). Gợi ý dịch: "khi kẻ thù vây quanh tôi" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|