forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.3 KiB
Markdown
29 lines
1.3 KiB
Markdown
# Trên núi nầy
|
|
|
|
Câu này nói về Giê-ru-sa-lem hoặc là núi Si-ôn.
|
|
|
|
# Đức Giê-hô-va vạn quân
|
|
|
|
Hãy dịch danh xưng này như bạn đã dịch trong [ISA01:09](../01/09.md)
|
|
|
|
# một yến tiệc béo bổ
|
|
|
|
Ở đây từ "béo bổ" có nghĩa là những thức ăn tốt nhất.
|
|
|
|
# một tiệc rượu ngon
|
|
|
|
"rượu lâu năm nhất." Ở đây có nghĩa là rượu ngon nhất.
|
|
|
|
# Cái màn che mặt phủ trên mọi dân tộc, và tấm chăn che phủ muôn nước
|
|
|
|
Sự chết, sự đau khổ, và sự buồn bã được nói đến như thể chúng là một đám mây đen hoặc là một cái màn che phủ mọi người trên thế gian. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# Ngài sẽ vĩnh viễn tiêu diệt sự chết
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va ban cho mọi người sự sống đời đời được miêu tả như thể Ngài sẽ tiêu diệt sự chết. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# xóa sạch sự sỉ nhục của dân Ngài khỏi cả mặt đất
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va khiến cho dân sự không bao giờ phải xấu hổ nữa được miêu tả như thể sự sỉ nhục xấu hổ đó là một vật bị Đức Giê-hô-va cất đi. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|