# Câu Liên kết: Phao-lô nhắc chúng ta rằng ân sủng cai trị chúng ta, chứ không phải luật pháp; chúng ta không còn là nô lệ của tội lỗi, nhưng là tôi tớ của Đức Chúa Trời. # đừng để tội lỗi cai trị …Đừng để tội lỗi cai trị anh em "Tội lỗi” được mô tả như vua hay chủ của một người. (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]]) # thân thể hay chết của anh em Cụm từ nầy nói về phần thuộc thể của một người, là phần sẽ phải chết. Tham khảo: “anh em” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]]) # khiến anh em phải chiều theo dục vọng của nó Chủ, là “tội lỗi” muốn tội nhân vâng lịnh chủ làm điều ác. (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]]) # Đừng dâng chi thể mình làm công cụ gian ác Hình ảnh về một kẻ có tội dâng “thân thể” mình cho chủ hoặc vua” Tham khảo: “Anh em đừng dâng mình cho tội lỗi để không làm điều sai trái” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]]) # dâng chính mình cho Đức Chúa Trời như những con người từ kẻ chết sống lại Tham khảo: "nhưng dâng mình cho Đức Chúa Trời bởi vì Ngài sẽ ban cho anh em sự sống mới về phần thuộc linh” # dâng chi thể mình làm công cụ công chính cho Đức Chúa Trời. Tham khảo: "hãy để Đức Chúa Trời sử dụng anh em trong những điều làm vui lòng Ngài” # Đừng để tội lỗi cai trị anh em Tham khảo: “Đừng để tư dục tội lỗi kiểm soát những việc làm của anh em” hoặc là “Đừng tự cho phép làm điều tội lỗi theo ý muốn của anh em” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]]) # bởi anh em không ở dưới luật pháp Có thể làm cho ý nghĩa đầy đủ được rõ nét hơn. Tham khảo: “vì anh em không còn thuộc luật pháp Môi se, là luật pháp không thể ngăn anh em phạm tội. (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]]) # mà ở dưới ân điển Có thể làm cho ý nghĩa đầy đủ được rõ nét hơn. Tham khảo: “nhưng anh em thuộc về ân điển Đức Chúa Trời, là ân điển ban cho để giúp anh em không phạm tội nữa.