# Cơn giận của Đức Giê-hô-va nổi phừng lên cùng Y-sơ-ra-ên Cơn giận của Đức Giê-hô-va được mô tả đang bùng cháy như một ngọn lửa. Hãy xem cách bạn đã dịch cụm từ này trong [JDG 2:14](./14.md). (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]]) # nước này đã vi phạm Ở đây, "nước” đại diện cho những người dân trong nước đó. Tham khảo cách dịch: “những người nầy đã vi phạm” hoặc “dân Y-sơ-ra-ên đã vi phạm” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]]) # tổ phụ Ở đây, từ này chỉ về những tổ phụ của một người hoặc một nhóm dân nhất định. # họ đã không nghe tiếng Ta Ở đây, "tiếng” đại diện cho những điều Đức Giê-hô-va đã phán. Tham khảo cách dịch: “họ đã không làm theo những gì Ta đã lệnh cho họ” hoặc “họ đã không vâng lời Ta” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]]) # bất cứ một nước nào Ở đây, "nước” đại diện cho những nhóm dân đã sống tại Ca-na-an trước dân Y-sơ-ra-ên. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]]) # họ có gìn giữ đường lối của Đức Giê-hô-va và bước đi trên đó Cách thức Đức Giê-hô-va muốn dân sự phải sống hoặc hành xử được nói đến như thể đó là một con đường hoặc một lối đi. Một người vâng phục Đức Giê-hô-va được nói đến như thể họ đang bước đi trên đường của Ngài. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]]) # Ngài không cho phép Giô-suê đánh bại chúng "Ngài không để cho Giô-suê đánh bại họ” # không cho phép Giô-suê Ở đây, "Giô-suê” tượng trưng cho quân đội của người. Tham khảo cách dịch: “không cho phép Giô-suê cùng quân đội của người” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]])