# khỏi tay kẻ độc ác, khỏi tay kẻ bất chính Có thể là 1) "tay" là phép hoán dụ chỉ về quyền lực. Gợi ý dịch: "khỏi quyền lực của kẻ ác, khỏi quyền lực của kẻ bất chính" hoặc 2) "tay" chỉ về chính đối tượng đó. Gợi ý dịch: "khỏi kẻ gian ác, khỏi kẻ bất chính" hoặc "để kẻ ác và kẻ bất chính không thể hại con" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]]) # độc ác, khỏi tay kẻ bất chính "độc ác, giải cứu con khỏi tay kẻ bất chính." Có thể nói rõ thông tin được ngần hiểu. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]]) # Độc ác … bất chính … hung ác Có thể dịch những tính từ này thành cụm danh từ. Gợi ý dịch: "kẻ độc ác … người bất chính … người hung ác" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj]]) # Ngài là niềm hi vọng của con "Hy vọng" là phép hoán dụ chỉ về người tác giả đặt hi vọng. Gợi ý dịch: "Chúa là Đấng con trông đợi sẽ giúp đỡ con" (UDB) (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])