forked from WA-Catalog/vi_tn
new conversion of NT files, update links
This commit is contained in:
parent
6704c71303
commit
5e65916af5
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Sốt-then, anh em chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Cụm từ này cho thấy cả Phao-lô và các tín hữu tại Cô-rinh-tô đều biết Sốt-then. Tham khảo cách dịch: “Sốt-then, người anh em mà tôi và các anh em đều biết”. (See [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# được gọi làm thánh đồ
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đức Chúa Trời đã gọi họ trở nên thánh đồ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúa của họ và của chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Chúa Giê-xu là Chúa của Phao-lô và các tín hữu Cô-rinh-tô và cũng là Chúa của mọi hội thánh. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# cho anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “anh em” chỉ những tín hữu tại Cô-rinh-tô. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-you]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,28 @@
|
||||||
|
# ân điển của Đức Chúa Trời mà Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
“ân điển mà Đức Chúa Trời đã ban cho anh em là những người ở trong Chúa Cứu Thế Giê-xu”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Ngài đã làm cho anh em được giàu có
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “Chúa Cứu Thế đã làm cho anh em được giàu có” hoặc 2) “Đức Chúa Trời đã làm cho anh em được giàu có”
|
||||||
|
|
||||||
|
# đã làm cho anh em được giàu có về mọi mặt
|
||||||
|
|
||||||
|
"đã làm cho anh em được giàu có về nhiều ơn phước thuộc linh”
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong mọi lời nói
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời khiến anh em có thể truyền rao sứ điệp của Đức Chúa Trời cho người khác bằng nhiều cách.
|
||||||
|
|
||||||
|
# mọi sự hiểu biết
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời khiến anh em hiểu được sứ điệp của Đức Chúa Trời theo nhiều cách.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Lời chứng về Chúa Cứu Thế
|
||||||
|
|
||||||
|
"thông điệp về Chúa Cứu Thế”
|
||||||
|
|
||||||
|
# đã được vững bền ở giữa anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “đã thay đổi cuộc đời anh em cách rõ ràng”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Bởi vậy cho nên
|
||||||
|
|
||||||
|
"Kết quả là"
|
||||||
|
|
||||||
|
# không thiếu bất cứ ân tứ thuộc linh nào
|
||||||
|
|
||||||
|
"có mọi ân tứ thuộc linh" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# sự hiện đến của Chúa Cứu Thế Giê-xu Chúa chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “thời điểm Đức Chúa Trời sẽ bày tỏ Chúa Cứu Thế Giê-xu” hoặc 2) “thời điểm Chúa Cứu Thế Giê-xu Chúa chúng ta sẽ bày tỏ chính mình Ngài”
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em sẽ trở nên không chỗ trách được
|
||||||
|
|
||||||
|
Sẽ chẳng có lí do nào để Đức Chúa Trời chê trách anh em.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đức Chúa Trời là thành tín, Ngài đã kêu gọi anh em vào trong mối liên hệ với Con Ngài, là Chúa Cứu thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời đã kêu gọi anh em tham dự vào sự sống mới trong Con Ngài, là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# rằng anh em hết thảy đều hòa thuận
|
||||||
|
|
||||||
|
"rằng anh em hãy sống hòa hợp với nhau”
|
||||||
|
|
||||||
|
# để trong anh em không có sự chia rẽ nào
|
||||||
|
|
||||||
|
“để anh em không chia phe phái riêng biệt với nhau”
|
||||||
|
|
||||||
|
# hiệp một với nhau trong tâm trí và mục tiêu
|
||||||
|
|
||||||
|
"sống đoàn kết"
|
||||||
|
|
||||||
|
# người nhà Cơ-lô-ê
|
||||||
|
|
||||||
|
Chỉ những thành viên trong gia đình, đầy tớ và mọi kẻ thuộc hộ gia đình mà bà Cơ-lô-ê làm chủ.
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong vòng anh em đang xuất hiện nhiều phe phái
|
||||||
|
|
||||||
|
"anh em chia phe phái mà gây gỗ với nhau”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# mỗi người trong anh em đều nói
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nói rõ thái độ thường có khi có sự chia rẽ.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúa Cứu Thế có bị phân rẽ không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô muốn nhấn mạnh sự thật rằng Chúa Cứu Thế không hề bị phân rẽ nhưng hiệp nhất. “Không thể chia cắt Chúa Cứu Thế như cách anh em đang làm”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]]; [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có phải Phao-lô đã bị đóng đinh trên thập tự giá vì anh em không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô muốn nhấn mạnh rằng không phải ông hay A-bô-lô mà chính là Chúa Cứu Thế đã bị đóng đinh vào thập tự giá. “Người ta chẳng hề đóng đinh Phao-lô vào thập tự giá cho đến chết vì sự cứu rỗi của anh em”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]]; [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em có nhân danh Phao-lô mà chịu phép báp-têm không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô muốn nhấn mạnh rằng chúng ta hết thảy đều chịu phép báp-têm trong danh của Chúa Cứu Thế. “Người ta chẳng hề làm phép báp-têm cho anh em trong danh Phao-lô”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]]; [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Tôi tạ ơn Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô phóng đại việc ông biết ơn ra sao khi ông đã không làm phép báp-têm cho nhiều người nữa tại Cô-rinh-tô. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Cơ-rít-bu
|
||||||
|
|
||||||
|
Ông là người chủ nhà hội đã trở thành Cơ Đốc Nhân. (See [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Gai-út
|
||||||
|
|
||||||
|
Ông đã đi cùng với sứ đồ Phao-lô. (See [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Như thế để không ai có thể nói rằng anh em đã chịu phép báp-têm trong danh tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
"Tôi ngưng không làm phép báp-têm cho nhiều người nữa, vì tôi sợ ít lâu sau họ sẽ khoe rằng chính tôi đã làm phép báp-têm cho họ”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Gia đình Sê-pha-na
|
||||||
|
|
||||||
|
Chỉ những người trong gia đình và cả những người nô lệ làm việc trong nhà do ông Sê-pha-na làm chủ.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,8 @@
|
||||||
|
# Chúa Cứu Thế đã không sai tôi đến để làm phép báp-têm
|
||||||
|
|
||||||
|
Điều này có nghĩa là phép báp-têm không phải là mục đích chính yếu trong chức vụ của sứ đồ Phao-lô.
|
||||||
|
|
||||||
|
# thập tự giá của Chúa Cứu Thế sẽ không trở nên vô hiệu
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “sự khôn ngoan của loài người sẽ không vô hiệu hóa quyền năng của thập tự giá Chúa Cứu Thế”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# sứ điệp về thập tự giá
|
||||||
|
|
||||||
|
“những bài giảng về sự đóng đinh” hoặc “sứ điệp về Chúa Cứu Thế chịu chết trên thập tự giá” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# là khờ dại
|
||||||
|
|
||||||
|
“là vô nghĩa” hoặc “là ngu dại”
|
||||||
|
|
||||||
|
# đối với những người đang chết mất
|
||||||
|
|
||||||
|
Ở đây “chết” nói về tiến trình của sự chết thuộc linh.
|
||||||
|
|
||||||
|
# đó là quyền năng của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
“đó là Đức Chúa Trời đang hành động cách quyền năng trong chúng ta”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi sẽ phá hủy sự hiểu biết của những người khôn ngoan
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi sẽ làm cho người khôn ngoan rối trí” hoặc “khiến những kế hoạch của người khôn ngoan thất bại hoàn toàn”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Người khôn ngoan đâu rồi? Các học giả đâu rồi? Những nhà hùng biện của đời nầy đâu rồi?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nhấn mạnh rằng chẳng tìm thấy người khôn ngoan thật ở đâu cả. Tham khảo cách dịch: “Nếu đem so sánh với sự khôn ngoan của phúc âm thì chẳng có một người khôn ngoan nào, cũng chẳng có học giả hay nhà hùng biện nào hết!” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# học giả
|
||||||
|
|
||||||
|
Người được cho là đã học tập và nghiên cứu rất nhiều.
|
||||||
|
|
||||||
|
# nhà hùng biện
|
||||||
|
|
||||||
|
Một người dùng lí lẽ để bảo vệ cho những điều mình biết hoặc người có kỹ năng trong những cuộc tranh luận như thế.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có phải Đức Chúa Trời đã làm cho sự khôn ngoan của thế gian thành ra ngu dại?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng câu hỏi nầy để nhấn mạnh việc Đức Chúa Trời đã làm đối với sự khôn ngoan đời nầy. Tham khảo cách dịch: “Đức Chúa Trời thật đã biến sự khôn ngoan đời nầy thành ra ngu dại” hoặc “Đức Chúa Trời vui lòng sử dụng những sứ điệp mà họ cho là ngu dại” (Tham khảo bản dịch UDB). (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Những người tin
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “tất cả những ai tin vào điều đó” (Tham khảo bản dịch UDB) hoặc 2) “những người tin nơi Ngài”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# chúng ta rao giảng
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “chúng ta” ở đây chỉ Phao-lô và các nhà truyền giáo khác. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúa Cứu Thế đã bị đóng đinh trên cây thập tự
|
||||||
|
|
||||||
|
“về Chúa Cứu Thế là Đấng đã chết trên thập tự giá” (UDB; see: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# hòn đá làm vấp chân
|
||||||
|
|
||||||
|
Một người có thể vấp phải hòn đá trên đường như thế nào thì sứ điệp về sự cứu rỗi qua việc Chúa Cứu Thế bị đóng đinh trên cây thập tự giá cũng khiến cho người Do Thái bị vấp ngã như vậy. Tham khảo cách dịch: “không thể chấp nhận được” hoặc “rất khó chịu”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# đối với những ai Đức Chúa Trời đã kêu gọi
|
||||||
|
|
||||||
|
"đối với những người Đức Chúa Trời kêu gọi”
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng ta rao giảng về Chúa Cứu Thế
|
||||||
|
|
||||||
|
“chúng ta giảng dạy về Chúa Cứu Thế” hoặc “chúng ta nói về Chúa Cứu Thế cho hết thảy mọi người”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúa Cứu Thế là quyền phép và là sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Chúa Cứu Thế là Đấng mà qua đó Đức Chúa Trời bày tỏ quyền năng và sự khôn ngoan của Ngài.
|
||||||
|
|
||||||
|
# điều dại dột của Đức Chúa Trời… sự yếu đuối của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Đây là sự so sánh giữa bản chất của Đức Chúa Trời và bản chất của loài người. Thậm chí nếu như có điều gì dại dột hoặc yếu đuối trong Đức Chúa Trời thì sự yếu đuối của Ngài vẫn tốt đẹp hơn gấp rất nhiều nhiều lần bản chất tốt đẹp nhất của loài người.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# sự kêu gọi của Đức Chúa Trời trên anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
"cách Đức Chúa Trời đã kêu gọi anh em trở nên các thánh đồ”
|
||||||
|
|
||||||
|
# không nhiều người trong anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
"chỉ một số rất ít trong anh em”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# những tiêu chuẩn loài người
|
||||||
|
|
||||||
|
"cách nhìn nhận của loài người” hoặc “những quan niệm của loài người về điều gì là tốt”
|
||||||
|
|
||||||
|
# thuộc dòng dõi quý tộc
|
||||||
|
|
||||||
|
"đặc biệt vì gia đình mình có thế lực” hoặc “thuộc dòng dõi hoàng gia”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đức Chúa Trời đã chọn những điều ngu dại ở thế gian để làm hổ thẹn những người khôn ngoan
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời quyết định dùng những người khiêm nhường vốn bị các nhà lãnh đạo Do Thái coi thường để khẳng định rằng đối với Đức Chúa Trời những bậc lãnh đạo này chẳng quan trọng hơn những người khác.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đức Chúa Trời đã chọn những người yếu đuối của thế gian để làm hổ thẹn người mạnh mẽ
|
||||||
|
|
||||||
|
Câu này lặp lại ý của câu trước bằng những từ ngữ khác. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# những người thấp kém và bị khinh bỉ
|
||||||
|
|
||||||
|
Những người bị thế gian chối bỏ. Tham khảo cách dịch: “những người hèn mọn và bị chối bỏ”
|
||||||
|
|
||||||
|
# những điều bị coi là không ra gì
|
||||||
|
|
||||||
|
"những điều mà người ta thường cho là không có giá trị” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# làm ra hư không
|
||||||
|
|
||||||
|
"để loại bỏ tầm quan trọng của"
|
||||||
|
|
||||||
|
# những điều được cho là có giá trị
|
||||||
|
|
||||||
|
"những điều người ta thường xem là có giá trị” hoặc “những điều người ta nghĩ là đáng giá hoặc đáng trân trọng” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Ngài đã làm như vậy
|
||||||
|
|
||||||
|
"Đức Chúa Trời đã làm như vậy"
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Nhờ những việc Đức Chúa Trời đã làm
|
||||||
|
|
||||||
|
Nói đến công việc của Chúa Cứu Thế trên thập tự giá.
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng ta… của chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô bao gồm cả các tín hứu tại Cô-rinh-tô trong từ “chúng ta”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em hiện đang ở trong Chúa Cứu Thế Giê-xu
|
||||||
|
|
||||||
|
"anh em hiện đã nhận được sự cứu rỗi qua Chúa Cứu Thế Giê-xu"
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúa Cứu Thế Giê-xu, là Đấng đã trở nên sự khôn ngoan từ Đức Chúa Trời cho chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
“Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đấng khiến chúng ta hiểu rõ Đức Chúa Trời khôn ngoan” (UDB; see: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Ai khoe mình, hãy khoe mình trong Chúa
|
||||||
|
|
||||||
|
“Nếu một người khoe mình, người đó nên khoe về sự lớn lao của Chúa là dường nào”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,8 @@
|
||||||
|
# lời lẽ hùng hồn
|
||||||
|
|
||||||
|
Cách nói tao nhã đầy sức thuyết phục.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi đã quyết không biết điều chi khác…ngoại trừ Chúa Cứu thế Giê-xu
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô tập trung chú ý vào sự đóng đinh của Chúa Cứu Thế trên thập giá hơn là vào ý kiến của con người. Tham khảo: “Tôi đã quyết chỉ nói…về Chúa Cứu Thế Giê-xu.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Tôi ở với anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
"Tôi đến với anh em"
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong sự yếu đuối
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “sự yếu đuối trong thân thể” (Tham khảo bản dịch UDB) hoặc 2) “cảm thấy yếu đuối”
|
||||||
|
|
||||||
|
# có sức thuyết phục
|
||||||
|
|
||||||
|
Thuyết phục hoặc có thể khiến người ta làm hoặc tin vào điều gì đó.
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng
|
||||||
|
|
||||||
|
Thông điệp và sự rao giảng tin lành của Phao-lô.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# rao giảng sự khôn ngoan
|
||||||
|
|
||||||
|
"rao giảng những lời của sự khôn ngoan”
|
||||||
|
|
||||||
|
# người trưởng thành
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “các tín hữu trưởng thành”
|
||||||
|
|
||||||
|
# cho sự vinh hiển của chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
"để đảm bảo cho sự vinh hiển của chúng ta trong tương lại”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# Chúa vinh hiển
|
||||||
|
|
||||||
|
“Chúa Giê-xu, Chúa đầy vinh hiển”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Những điều chưa mắt nào thấy, chưa tai nào nghe và chưa trí nào hình dung được
|
||||||
|
|
||||||
|
Bộ ba này chỉ tất cả những bộ phận của một người để nhấn mạnh rằng chưa từng có một người nào nhận biết những điều Đức Chúa Trời đã chuẩn bị. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# những điều Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho những ai yêu mến Ngài
|
||||||
|
|
||||||
|
Chúa đã đã tạo nên những điều ngạc nhiên rất đỗi tuyệt vời ở trên trời cho những người yêu mến Ngài.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,17 @@
|
||||||
|
# Đây là những điều
|
||||||
|
|
||||||
|
Những lẽ thật về Chúa Giê-xu và thập tự giá.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì ai biết được tư tưởng của một người ngoại trừ thần linh ở trong người ấy?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng câu hỏi này để nhấn mạnh một điều chẳng ai biết được một người đang nghĩ gì ngoại trừ chính người đó. Tham khảo cách dịch: “Chẳng ai biết một người nghĩ gì ngoại trừ chính thần linh trong người đó”
|
||||||
|
(See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# thần linh ở trong người ấy
|
||||||
|
|
||||||
|
Chỉ còn người bề trong, bản tính thuộc linh của người đó.
|
||||||
|
|
||||||
|
# không ai biết những điều sâu nhiệm của Đức Chúa Trời ngoài Thánh Linh của Ngài
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo: “chỉ Thánh Linh của Đức Chúa Trời mới biết những điều sâu nhiệm của Ngài”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# Nhưng chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
“chúng ta” ở đây gồm cả Phao-lô và độc giả của ông. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# được tự do ban cho chúng ta bởi Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
"mà Đức Chúa Trời đã tự do ban cho chúng ta” hoặc “mà Đức Chúa Trời đã và đang tự do ban cho chúng ta”. (see: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Thánh Linh dùng sự khôn ngoan thuộc linh giảng giải những lời thuộc linh
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Thánh Linh truyền đạt lẽ thật của Đức Chúa Trời đến những người tin Ngài bằng lời lẽ của chính Thánh Linh và ban cho họ sự khôn ngoan của Ngài.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# người không có Thánh Linh
|
||||||
|
|
||||||
|
Người không phải là Cơ Đốc Nhân, không nhận được Đức Thánh Linh.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Bởi vì những điều này phải được nhận biết cách thuộc linh
|
||||||
|
|
||||||
|
"bởi vì phải nhờ Đức Thánh Linh mới có thể hiểu được những điều này”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Người thuộc linh
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “những tín hữu đã nhận được Đức Thánh Linh”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì ai có thể biết được tâm trí của Chúa, để chỉ bảo Ngài?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng câu hỏi nầy để nhấn mạnh một điều không ai biết được tâm trí của Chúa. Tham khảo cách dịch: “Chẳng người nào có thể hiểu được tâm trí của Chúa. Vì vậy nên chẳng ai có thể dạy Ngài những điều người đó vốn đã không biết”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# người thuộc linh
|
||||||
|
|
||||||
|
Những người sống trong quyền phép của Đức Thánh Linh
|
||||||
|
|
||||||
|
# người xác thịt
|
||||||
|
|
||||||
|
Những người làm theo điều mình muốn
|
||||||
|
|
||||||
|
# như những trẻ sơ sinh trong Chúa Cứu Thế
|
||||||
|
|
||||||
|
Các tín hữu tại Cô-rinh-tô được ví như những con trẻ còn nhỏ và chưa hiểu biết nhiều. Tham khảo cách dịch: “như những tin hữu còn non trẻ trong Chúa Cứu Thế”. (see: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi đã nuôi anh em bằng sữa, chứ không phải bằng thịt
|
||||||
|
|
||||||
|
Các tín hữu tại Cô-rinh-tô chỉ có thể hiểu được những lẽ thật đơn giản giống như em bé chỉ có thể uống sữa. Họ không đủ trưởng thành để có thể hiểu được những chân lí sâu nhiệm hơn như những đưa trẻ đã lớn nay có thể ăn thức ăn cứng. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em chưa sẵn sàng
|
||||||
|
|
||||||
|
"anh em chưa sẵn sàng để hiểu những bài giảng khó hơn về việc theo Chúa”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,28 @@
|
||||||
|
# vẫn còn xác thịt
|
||||||
|
|
||||||
|
Ăn ở theo những điều ham muốn tội lỗi hoặc những ham muốn thuộc về thế gian.
|
||||||
|
|
||||||
|
# chẳng phải anh em không sống theo xác thịt…và những tiêu chuẩn của xác thịt sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô quở trách các tín hữu Cô-rinh-tô vì lối sống tội lỗi của họ. Tham khảo: “Anh em phải xấu hổ vì đang nuông chiều theo những tư dục tội lỗi…những tiêu chuẩn của thế gian!”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em không bước đi theo những tiêu chuẩn của loài người sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang quở trách các tín hữu Cô-rinh-tô vì cách sống theo tiêu chuẩn loài người của họ. Tham khảo cách dịch: “anh em nên thấy xấu hổ vì anh em đang theo những tiêu chuẩn của loài người!" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em không sống như người thế gian sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Anh em nên thấy xấu hổ vì anh em đang sống y như cách mà những người không có Thánh Linh sống” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vậy thì A-bô-lô là ai? Và Phao-lô là ai?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang nhấn mạnh một điều ông và A-bô-lô đều không phải là cội nguồn của Phúc Âm, chính vì vậy đừng chia phe phái các tín hữu với nhau. Tham khảo cách dịch: “Chia phe hoặc theo A-bô-lô hoặc theo Phao-lô là không đúng” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# những đầy tớ mà bởi họ anh em đã tin
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô trả lời câu hỏi chính mình đặt ra như vầy ông và A-bô-lô đều là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Tham khảo cách dịch: “Phao-lô và A-bô-lô đều là đầy tớ của Chúa Cứu Thế , và anh em đã tin nơi Chúa Cứu Thế vì chúng tôi phục sự Ngài” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# đã tin, mỗi người được Đức Chúa Trời giao phần công việc
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo: “đã tin. Chúng tôi chỉ là những người nhận công việc từ nơi Chúa.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# trồng
|
||||||
|
|
||||||
|
Sự hiểu biết về Đức Chúa Trời được ví như hạt giống phải được gieo xuống để mọc lên. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# tưới
|
||||||
|
|
||||||
|
Như hạt giống cần nước, đức tin cũng cần nhiều sự giảng dạy nữa để có thể lớn lên. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# lớn lên
|
||||||
|
|
||||||
|
Như cây trồng lớn lên và phát triển thì đức tin và sự hiểu biết trong Đức Chúa Trời cũng cần phải được lớn lên và sâu sắc hơn và mạnh mẽ hơn. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Người trồng… đều không là gì. Nhưng chính Đức Chúa Trời làm cho lớn lên.
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nhấn mạnh cả ông và A-bô-lô đều không chịu trách nhiệm về sự tăng trưởng thuộc linh của các tín hữu, đó là công việc của Đức Chúa Trời.
|
||||||
|
|
||||||
|
# [[rc://vi/bible/note/1co/03/03]] | [[rc://vi/bible/note/1co/03/08]]
|
||||||
|
|
||||||
|
[[rc://vi/bible/note/1co/03/03]] | [[rc://vi/bible/note/1co/03/08]]
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# người trồng, kẻ tưới là một
|
||||||
|
|
||||||
|
Trồng và tưới được coi là cùng một công việc, Phao-lô dùng hai công việc này để so sánh với mình và A-bô-lô trong chức vụ đối với hội thánh Cô-rinh-tô.
|
||||||
|
|
||||||
|
# tiền công
|
||||||
|
|
||||||
|
Số tiền mà một người làm công được trả dựa trên thành quả mình đã làm.
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Chỉ Phao-lô và A-bô-lô, không phải hội thánh Cô-rinh-tô. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# những người cùng làm việc của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nhận định ông và A-bô-lô là những người cùng làm việc cho Đức Chúa Trời.
|
||||||
|
|
||||||
|
# vườn của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời chăm sóc những tín hữu tại Cô-rinh-tô, giống như người chăm sóc khu vườn để cây trồng được kết nhiều quả. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# nhà của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời đã phác họa và tạo nên những tín hữu Cô-rinh-tô, giống như một người thiết kế nhà. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Theo ân điển của Đức Chúa Trời đã ban cho tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
"Theo công việc mà Đức Chúa Trời đã tùy ý giao cho tôi làm” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi đã đặt nền
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đặt những bài giảng của mình về đức tin và sự cứu rỗi trong Chúa Cứu Thế Giê-xu ngang hàng với việc đặt nền móng cho một ngôi nhà. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# người khác xây cất lên trên nó
|
||||||
|
|
||||||
|
Một người thợ khác tiếp tục “xây dựng” công việc trong hội thánh bằng cách giúp đỡ các tín hữu về mặt tâm linh. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# để mỗi người
|
||||||
|
|
||||||
|
Cụm này chỉ những người làm việc cho Đức Chúa Trời nói chung. Tham khảo cách dịch: “Hãy để những người phục sự Đức Chúa Trời”
|
||||||
|
|
||||||
|
# không ai có thể đặt một nền nào khác ngoài nền đã được đặt
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo: “Tôi đã đặt một nền duy nhất mà không ai có thể đặt” hoặc “nền mà tôi, Phao-lô, đã đặt” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Bây giờ, nếu có người nào lấy vàng, bạc, đá quý, gỗ, cỏ khô hay rơm rạ để xây nhà trên nền ấy
|
||||||
|
|
||||||
|
Những vật liệu xây dựng dùng để xây một tòa nhà mới được so sánh với những giá trị thuộc linh xây nên cách hành xử và việc làm của một người trong suốt cuộc đời mình. Tham khảo cách dịch: “nếu một người dùng những vật liệu đắt tiền và bền hoặc dùng những vật liệu rẻ và dễ cháy mà xây” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# đá quý
|
||||||
|
|
||||||
|
"những loại đá mắc tiền”
|
||||||
|
|
||||||
|
# công việc của người sẽ được bày ra trước ánh sáng.
|
||||||
|
|
||||||
|
Giống như ánh sáng ban ngày cho thấy những nỗ lực của người thợ xây dựng thì ánh sáng trong sự hiện diện của Đức Chúa Trời cũng sẽ bày tỏ chất lượng của những nỗ lực và việc làm của một người. Tham khảo cách dịch: “ánh sáng sẽ bày tỏ chất lượng công việc người” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì nó sẽ được tỏ ra trong lửa, lửa sẽ thử chất lượng công việc mà mỗi người đã làm.
|
||||||
|
|
||||||
|
Giống như lửa sẽ cho thấy độ bền chắc hoặc sẽ phá hủy sự yếu ớt của một tòa nhà, lửa của Đức Chúa Trời sẽ đánh giá những nỗ lực và công việc của con người. Tham khảo cách dịch: “lửa sẽ chỉ ra chất lượng công việc của người” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# còn lại
|
||||||
|
|
||||||
|
"tồn tại” hoặc "sống sót" (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# nếu công việc của người nào bị thiêu hủy
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “nếu lửa phá hủy công việc của người nào” hoặc “nếu lửa thiêu hủy công việc của người nào” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# của người nào… người… người
|
||||||
|
|
||||||
|
Những từ này đều chỉ về cùng một “người”. Tham khảo cách dịch: “người” hoặc “anh ta” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# người sẽ chịu mất mát. Nhưng về phần người ấy thì sẽ được cứu.
|
||||||
|
|
||||||
|
"người ấy sẽ mất những công việc mình đã làm cùng với những phần thưởng mà mình có thể nhận được nếu những việc đó không bị lửa thiêu rụi, nhưng Đức Chúa Trời sẽ cứu người”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng mình là đền thờ của Đức Chúa Trời và Thánh Linh của Đức Chúa Trời ở trong anh em sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Anh em hành động như thể không biết mình là đền thờ của Đức Chúa Trời và Thánh Linh của Đức Chúa Trời ở trong anh em!" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# phá hủy
|
||||||
|
|
||||||
|
"tàn phá” hoặc “hủy hoại”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đức Chúa Trời sẽ hủy diệt người đó. Vì đền thờ của Đức Chúa Trời là thánh, và anh em cũng vậy.
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đức Chúa Trời sẽ hủy diệt người đó, vì đền thờ của Đức Chúa Trời là thánh và anh em cũng thánh vậy”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Đừng ai tự dối mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Đừng ai tin vào lời tự dối rằng mình là khôn ngoan trên đất nầy.
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong thời nầy
|
||||||
|
|
||||||
|
"hiện nay"
|
||||||
|
|
||||||
|
# người đó hãy trở nên “dại dột” để được khôn ngoan
|
||||||
|
|
||||||
|
"người đó nên chấp nhận những điều thế gian cho là dại dột để được sự khôn ngoan thật của Đức Chúa Trời” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-irony]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Ngài bắt kẻ khôn ngoan bằng chính mưu mô của họ
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời dùng chính những mưu mô của những kẻ tự cho mình là khôn ngoan để bẫy họ.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúa biết những lý lẽ của người khôn ngoan là
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chúa biết kế hoạch của những người tự cho mình là khôn ngoan” hoặc “Chúa nghe được mọi kế hoạch của người khôn ngoan và biết nó là gì” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# vô ích
|
||||||
|
|
||||||
|
"vô dụng”. Tham khảo cách dịch: “không có giá trị” hoặc “vô nghĩa”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# Vậy nên đừng ai khoe khoang về loài người nữa!
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang ra lệnh cho các tín hữu Cô-rinh-tô. Tham khảo cách dịch: “Vậy nên đừng khoe khoang rằng người lãnh đạo này tốt hơn người kia như thế nào nữa”
|
||||||
|
|
||||||
|
# khoe khoang
|
||||||
|
|
||||||
|
“bày tỏ sự hãnh diện quá mức”. Các tín hữu Cô-rinh-tô đang tâng bốc Phao-lô hoặc A-bô-lô hoặc Sê-pha trong khi đáng lẽ ra họ phải đang thờ phượng Chúa Cứu Thế Giê-xu .
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em là của Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế là của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
"anh em thuộc về Chúa Cứu Thế và Chúa Cứu Thế thuộc về Đức Chúa Trời”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,8 @@
|
||||||
|
# Về điều này
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Bởi vì chúng tôi là những quản gia ấy”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Một người quản gia cần phải
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chúng tôi cần phải”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# dù tôi bị anh em xét đoán thì cũng chẳng đáng gì.
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang so sánh điểm khác biệt giữa sự đoán xét của con người và sự đoán xét của Đức Chúa Trời. Sự đoán xét của loài người chẳng đáng là gì so với sự đoán xét thật của Đức Chúa Trời trên loài người.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi không nhận thấy bất cứ lời buộc tội nào
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi không nghe thấy bất cứ lời buộc tội nào”
|
||||||
|
|
||||||
|
# điều đó không có nghĩa là tôi vô tội đâu. Chính Chúa là Đấng xét đoán tôi.
|
||||||
|
|
||||||
|
"không có lời buộc tội không chứng minh tôi vô tội. Chính Chúa biết liệu tôi vô tội hay đầy tội lỗi”.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Vì vậy đừng đoán xét
|
||||||
|
|
||||||
|
Bởi vì Đức Chúa Trời sẽ đoán xét khi Ngài đến, nên chúng ta không nên đoán xét ai.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Trước khi Chúa đến
|
||||||
|
|
||||||
|
Nói về sự đến thứ hai của Chúa Cứu Thế
|
||||||
|
|
||||||
|
# đem những điều ẩn giấu trong bóng tối ra ánh sáng, và phơi bày những ý định trong lòng
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời sẽ bày ra những suy nghĩ và ý định của con người. Chẳng việc chi còn giấu kín trước mặt Chúa.
|
||||||
|
|
||||||
|
# của tấm lòng
|
||||||
|
|
||||||
|
"của lòng người"
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,25 @@
|
||||||
|
# vì anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
"vì ích lợi của anh em”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đừng vượt ra ngoài những gì đã chép
|
||||||
|
|
||||||
|
"Đừng làm ngược lại những điều đã chép trong Kinh Thánh (Tham khảo bản dịch TFT)
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì ai nhận thấy sự khác biệt nào giữa anh em và kẻ khác?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô quở trách các tín hữu Cô-rinh-tô vì họ cho rằng mình tốt đẹp hơn nhớ mình đã tin Phúc Âm bởi Phao-lô hay bởi A-bô-lô. Tham khảo cách dịch: “Anh em chẳng hơn kẻ khác” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có điều gì anh em có mà không do nhận lãnh sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nhấn mạnh một điều rằng chính Đức Chúa Trời đã ban tặng cho họ những họ đang có. Tham khảo cách dịch: “Mọi điều anh em có là do Đức Chúa Trời đã ban cho anh em!”
|
||||||
|
(See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Sao anh em lại khoe khoang như thể anh em chưa hề được nhận lãnh vậy?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang quở trách các tín hữu vì họ khoe khoang về những điều mình đã nhận được. Tham khảo cách dịch: “Anh em không có quyền khoe khoang” hoặc “Đừng khoe khoang chi hết” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# [[rc://vi/bible/note/1co/04/05]] | [[rc://vi/bible/note/1co/04/08]]
|
||||||
|
|
||||||
|
[[rc://vi/bible/note/1co/04/05]] | [[rc://vi/bible/note/1co/04/08]]
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Đức Chúa Trời đã phô bày sứ đồ chúng tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô diễn tả hai cách thức Đức Chúa Trời đã phô bày các sứ đồ Ngài để thế gian nhìn thấy. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# đã phô bày sứ đồ chúng tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời đã bày các sứ đồ ra như những tù nhân bị dẫn đi ở phía cuối đạo binh diễu dành La-mã để bị nhục mạ trước khi bị hành hình. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# như những kẻ bị tuyên án tử hình
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời đã phơi bày các sứ đồ ra như những người sắp bị hành hình. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# cho cả thiên sứ và loài người
|
||||||
|
|
||||||
|
cho cả các tạo vật siêu nhiên và loài người
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Chúng tôi là những kẻ dại vì cớ Chúa Cứu Thế, còn anh em được khôn ngoan trong Chúa Cứu Thế
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng những điều trái ngược để làm tương phản cách nhìn nhận của thế gian với cách nhìn nhận của các Cơ Đốc Nhân về việc tin nơi Chúa Cứu Thế. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-merism]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúng tôi yếu đuối, còn anh em mạnh mẽ
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng những điều trái ngược để làm tương phản cách nhìn nhận của thế gian với cách nhìn nhận của Cơ Đốc Nhân về niềm tin nơi Chúa Cứu Thế. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-merism]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em được tôn trọng
|
||||||
|
|
||||||
|
"Người ta coi trọng anh em, các tín hữu tại Cô-rinh-tô”
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng tôi bị khinh thường
|
||||||
|
|
||||||
|
"người ta khinh thường các sứ đồ”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Cho đến giờ nầy
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Cho đến nay” hoặc “Đến bây giờ”
|
||||||
|
|
||||||
|
# bị đánh đập tàn nhẫn
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “bị hành hạ bằng những trận đòn khắc nghiệt”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Khi chúng tôi bị mắng nhiếc, chúng tôi chúc phước
|
||||||
|
|
||||||
|
"Khi người ta mắng nhiếc chúng tôi, chúng tôi chúc phước cho họ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# mắng nhiếc
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “khinh bỉ”. Có thể dịch là “lăng mạ” hoặc “nguyền rủa” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# Khi chúng tôi bị bắt bớ
|
||||||
|
|
||||||
|
"Khi người ta bắt bớ chúng tôi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Khi chúng tôi bị vu khống
|
||||||
|
|
||||||
|
"Khi người ta vu khống chúng tôi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúng tôi trở nên rác rưởi của thế gian, và giờ vẫn còn bị coi là như vậy
|
||||||
|
|
||||||
|
"Chúng tôi đã trở nên rác rưởi của thế gian, và cho đến nay người ta vẫn coi chúng tôi như vậy”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Tôi viết những điều này không phải để khiến anh em xấu hổ, nhưng để khuyên răn anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi không có ý làm anh em xấu hổ, nhưng để giúp anh em trở nên tốt hơn” hoặc “Tôi không cố gắng làm anh em phải xấu hổ, nhưng tôi muốn khuyên răn anh em” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# khuyên răn
|
||||||
|
|
||||||
|
“cải thiện” hoặc “làm cho tốt hơn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# mười ngàn ông thầy
|
||||||
|
|
||||||
|
Con số phóng đại về những người hướng dẫn các tín hữu, nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của một người cha thuộc linh. (see: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# con… cha
|
||||||
|
|
||||||
|
Bởi vì Phao-lô đã dẫn các tín hữu Cô-rinh-tô đến với Chúa Cứu Thế, nên ông giống như cha của họ vậy. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# nài khuyên
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “hết lòng động viên” hoặc “hết lòng khuyên dạy”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,4 @@
|
||||||
|
# Bây giờ
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ này chỉ ra rằng Phao-lô đang thay đổi chủ đề sang quở trách tính kiêu căng ngạo mạn của các tín hữu Cô-rinh-tô.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Tôi sẽ đến cùng anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
"Tôi sẽ đến thăm anh em”
|
||||||
|
|
||||||
|
# không phải ở tại lời nói
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “không do lời nói” hoặc “không phải về những điều anh em nói” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em muốn điều gì?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đưa ra lời kêu gọi cuối cùng đến các tín hữu Cô-rinh-tô khi ông quở trách họ về những lỗi lầm họ phạm phải. Tham khảo cách dịch: “Cho tôi biết anh em mong muốn chuyện gì xảy ra” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi có nên cầm roi đến cùng anh em hay là đến với lòng yêu thương và tinh thần dịu dàng
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đưa ra cho các tín hữu tại Cô-rinh-tô hai thái độ trái ngược nhau mà ông có thể dùng khi đến với họ. Tham khảo cách dịch: “Anh em có muốn tôi đến dạy anh em cách hà khắc, hay anh em muốn tôi đến bày tỏ lòng yêu thương anh em và đối xử với anh em cách dịu dàng?” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# dịu dàng
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: "ân cần” hoặc “mềm mại”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,17 @@
|
||||||
|
# điều này ngay cả dân ngoại cũng không cho phép
|
||||||
|
|
||||||
|
"điều đó ngay cả dân ngoại cũng không cho phép” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# vợ của cha
|
||||||
|
|
||||||
|
Vợ của cha người, nhưng có thể không phải là mẹ ruột của người.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Thay vào đó anh em chẳng phải nên than khóc sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Câu hỏi tu từ này được dùng để quở trách Hội Thánh Cô-rinh-tô. “Lẽ ra thay vào đó anh em phải than khóc”
|
||||||
|
(See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Kẻ làm điều này phải bị loại bỏ khỏi vòng anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
"Anh em phải loại bỏ kẻ làm điều này ra khỏi mình” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# hiện diện trong tâm trí
|
||||||
|
|
||||||
|
Trong suy nghĩ của mình, Phao-lô vẫn nhớ đến họ. “Tôi vẫn nhớ đến anh em”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi đã xử phạt kẻ đó rồi
|
||||||
|
|
||||||
|
"Tôi đã xác mình và tuyên bố người này phạm tội”
|
||||||
|
|
||||||
|
# nhóm lại cùng nhau
|
||||||
|
|
||||||
|
"gặp”
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong danh Chúa Giê-xu Chúa chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Cụm từ dùng cho sự nhóm họp lại với nhau để thờ phượng Chúa Cứu Thế Giê-xu (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# giao người ấy cho Sa-tan
|
||||||
|
|
||||||
|
Nói về việc trục xuất người đó ra khỏi những người thuộc về Đức Chúa Trời, như vậy người đó sẽ sống trong vương quốc của Sa-tan, tức là thế giới ngoài Hội Thánh.
|
||||||
|
|
||||||
|
# để hủy hoại phần thân xác
|
||||||
|
|
||||||
|
Để người đó trở nên bệnh tật về phần thể xác khi Đức Chúa Trời trừng phạt người vì cớ tội lỗi của người.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Sự khoe khoang của anh em chẳng tốt đẹp gì
|
||||||
|
|
||||||
|
“Sự khoe khoang của anh em là xấu”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng một chút men làm dậy cả đống bột sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Giống như chút men lan khắp ổ bánh, một chút tội lỗi cũng ảnh hưởng đến toàn bộ mối liên hệ giữa các tín hữu như vậy. (See [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# đã được dâng làm sinh tế
|
||||||
|
|
||||||
|
"Chính Đức Chúa Trời đã dâng Chúa Cứu Thế Giê-xu làm con sinh tế”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì Chúa Cứu Thế, là Chiên Con lễ Vượt Qua, đã được dâng làm sinh tế.
|
||||||
|
|
||||||
|
Giống như Chiên Con dùng cho lễ Vượt Qua bởi đức tin đã che đậy tội của dân Y-sơ-ra-ên hằng năm, thì cũng bởi đức tin sự chết của Chúa Cứu Thế cũng che đậy tội lỗi của những ai tin nơi Chúa Cứu Thế đến đời đời. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# những kẻ gian dâm
|
||||||
|
|
||||||
|
Chỉ những người tuyên bố tin nơi Chúa Cứu Thế nhưng lại sống theo cách này.
|
||||||
|
|
||||||
|
# những kẻ gian dâm của thế giới này
|
||||||
|
|
||||||
|
Nhũng người đã chọn sống lối sống đồi bại, họ không phải là Cơ Đốc Nhân.
|
||||||
|
|
||||||
|
# kẻ tham lam
|
||||||
|
|
||||||
|
"những kẻ tham lam” hoặc “nhưng kẻ muốn có mọi thứ mà những người khác có”
|
||||||
|
|
||||||
|
# những kẻ lừa đảo
|
||||||
|
|
||||||
|
Cụm từ này có nghĩa là những người “lừa gạt hoặc ăn gian tiền bạc hay của cải của người khác”
|
||||||
|
|
||||||
|
# để tránh xa những người nầy anh em sẽ cần phải ra khỏi thế gian
|
||||||
|
|
||||||
|
Trên thế gian này, không một nơi nào không có những việc làm như thế. Tham khảo cách dịch: “để tránh xa những loại người nầy, anh em sẽ phải tránh mọi người trên thế gian nầy”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# người nào tự xưng
|
||||||
|
|
||||||
|
những người tự xưng mình là tín hữu của Chúa Cứu Thế
|
||||||
|
|
||||||
|
# vì tôi có can hệ gì đến việc xét xử những kẻ ở ngoài Hội Thánh?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi không xét xử những người không thuộc về Hội Thánh” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em sẽ không xét xử những người trong Hội Thánh sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
"Anh em nên xét xử những người trong Hội Thánh” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,36 @@
|
||||||
|
# tranh chấp
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “bất hòa” hoặc “cãi vả”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Liệu người ấy có dám đi đến tòa án trước mặt kẻ vô tín, hơn là đến trước mặt các tín đồ?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô cho rằng các tín hữu phải tự giải quyết bất hòa với nhau. Tham khảo cách dịch: “Đừng buộc tội anh em cùng niềm tin trước mặt kẻ phân xử vô tín. Các tín hữu trong Hội Thánh phải tự giải quyết các bất hòa với nhau”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# tòa án
|
||||||
|
|
||||||
|
Nơi những người thẩm phán thuộc chính quyền địa phương xem xét các vụ kiện cáo và quyết định ai là người đúng.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng các tín đồ sẽ xét xử thế gian sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang đề cập đến sự xét xử thế giới này trong tương lai. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Nếu thật anh em sẽ xét xử thế gian, chẳng lẽ anh em lại không thể giải quyết những vấn đề nhỏ nhặt được sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô khẳng định trong tương lai họ sẽ được trao cho trách nhiệm và năng lực để xét xử cả thế gian, chính vì vậy hiện giờ họ nên tự xét xử những tranh chấp nhỏ hơn với nhau. Tham khảo cách dịch: “Trong lương lai anh em sẽ xét xử cả thế gian, nên hiện giờ anh em có thể giải quyết được vấn đề này” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]]).
|
||||||
|
|
||||||
|
# những vấn đề
|
||||||
|
|
||||||
|
"những tranh chấp” hoặc “những bất hòa”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
"Anh em biết rằng chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ." (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô bao gồm chính mình và các tín hữu Cô-rinh-tô. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vậy thì chúng ta không thể xét xử những việc của đời nầy được sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Bởi vì chúng ta sẽ được ban cho trách nhiệm và năng lực để xét xử các thiên sứ, nên chúng ta chắc chắn có thể xét xử những việc đời này.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,36 @@
|
||||||
|
# Vậy thì nếu anh em phải xét xử những vấn đề trong cuộc sống hằng ngày
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Nếu anh em được kêu gọi quyết định những vấn đề trong cuộc sống thường ngày” hoặc “Nếu anh em phải giải quyết những vấn đề quan trọng trong đời này” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# tại sao anh em lại giao những vụ kiện đó
|
||||||
|
|
||||||
|
"Anh em không nên giao những vụ kiện đó” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# những người không được kính trọng trong Hội Thánh
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang quở trách các tín hữu tại Cô-rinh-tô về cách họ giải quyết những vụ kiện này. Có thể hiểu 1) “Anh em phải dừng ngay việc giao những vụ kiện cáo như vậy cho những người không đủ tư cách trong Hội Thánh quyết định” hoặc 2) “Anh em phải dừng ngay việc giao những vụ kiện cáo như vậy cho những người ngoài Hội Thánh” hoặc 3) “Thậm chí anh em còn giao những vụ kiện cáo như vậy cho những người chẳng được tín nhiệm trong Hội Thánh giải quyết” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# khiến anh em phải xấu hổ
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “khiến anh em phải cảm thấy xấu hổ” hoặc “để tỏ cho biết anh em đã sai trong vấn đề này ra sao
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chẳng lẽ trong anh em không có người nào đủ khôn ngoan để phân xử các vụ tranh chấp trong vòng anh chị em mình sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “ Anh em có thể tìm một người khôn ngoan trong Hội Thánh để giải quyết những bất hòa giữa các tín hữu.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# cuộc tranh chấp
|
||||||
|
|
||||||
|
"cuộc tranh cãi” hoặc “mối bất hòa”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Nhưng đằng này lại
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Nhưng nây giờ nó lại” hoặc “Thay vào đó” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# tín hữu này ra tòa án kiện tín hữu khác, và vụ việc này được trình trước người thẩm phán vô tín
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Những tín hữu có tranh chấp với các tín hữu khác yêu cầu các thẩm phán vô tín quyết định cho mình"
|
||||||
|
|
||||||
|
# vụ việc này được trình
|
||||||
|
|
||||||
|
"một tín hữu trình vụ kiện đó” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# thất bại
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “bại trận” hoặc “thua”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Sao anh chị em chẳng thà chịu bất công đi? Sao anh chị em chẳng thà để mình bị lừa gạt đi?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Thà để người khác đối đãi bất công và lừa gạt mình hơn là kiện họ ra tòa” (See; [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# lừa gạt
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “lừa” hoặc “đánh lừa”
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh chị em mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Tất cả những người tin nơi Chúa Cứu Thế đều là anh chị em với nhau. Tham khảo cách dịch: “những anh chị em cùng đức tin”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,44 @@
|
||||||
|
# anh em không biết rằng
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nhấn mạnh là họ phải biết lẽ thật này rồi: Tham khảo cách dịch: “Anh em vốn đã biết” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# người bất chính sẽ không được hưởng
|
||||||
|
|
||||||
|
“chỉ duy người công chính sẽ được hưởng”
|
||||||
|
|
||||||
|
# hưởng nước Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Trong ngày đoán xét, Đức Chúa Trời sẽ không xử những người này như những người công bình và họ sẽ không vào được sự sống đời đời.
|
||||||
|
|
||||||
|
# mại dâm nam
|
||||||
|
|
||||||
|
Đây là những người nam làm mại dâm ngủ với người nam khác.
|
||||||
|
|
||||||
|
# những người đồng tính luyến ái
|
||||||
|
|
||||||
|
một người nam ngủ với một người nam khác
|
||||||
|
|
||||||
|
# kẻ trộm cắp
|
||||||
|
|
||||||
|
"kẻ trộm đồ của người khác” hoặc “kẻ trộm”
|
||||||
|
|
||||||
|
# kẻ tham lam
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: những người lấy quá nhiều đến nỗi người khác không lấy đủ phần”
|
||||||
|
|
||||||
|
# kẻ lừa đảo
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “kẻ lừa gạt” hoặc “những kẻ cướp từ những người tin tưởng nơi mình” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh chị em đã được tinh sạch
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời đã khiến anh chị em trở nên tinh sạch. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em đã được thánh hóa
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đức Chúa Trời đã khiến anh em trở nên thánh” hoặc “Đức Chúa Trời đã khiến anh em nên thánh” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em đã được giảng hòa với Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời đã khiến anh em hòa lại với Ngài (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Tôi được phép làm mọi điều
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Vài người nói: Tôi có thể làm mọi điều” hoặc “Tôi được phép làm mọi điều”
|
||||||
|
|
||||||
|
# nhưng không phải mọi điều đều có ích
|
||||||
|
|
||||||
|
"những không phải điều nào cũng tốt cho tôi”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi sẽ không để bất cứ điều nào làm chủ mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Những điều này sẽ không cai trị trên tôi như một người chủ”
|
||||||
|
|
||||||
|
# "Đồ ăn vì bụng, và bụng vì đồ ăn”, nhưng Đức Chúa Trời sẽ hủy hoại cả hai
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Có người cho rằng: “Đồ ăn vì bụng, bụng vì đồ ăn’, nhưng Đức Chúa Trời sẽ hủy hoại cả bụng và đồ ăn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# bụng
|
||||||
|
|
||||||
|
thân thể vật lí (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# hủy hoại
|
||||||
|
|
||||||
|
"phá hủy”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# khiến Chúa sống lại
|
||||||
|
|
||||||
|
khiến Chúa Giê-xu sống lại
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng thân thể anh em là chi thể của Chúa Cứu Thế sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Giống như tay chân là chi thể của thân thể chúng ta, thì thân thể của chúng ta cũng là chi thể trong thân thể của Chúa Cứu Thế tức là Hội Thánh. “Thân thể anh em là chi thể của Chúa Cứu Thế” (See [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]]) (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vậy thì tôi có nên lấy chi thể của Chúa Cứu Thế làm thành chi thể của gái mại dâm không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Anh em là chi thể của Chúa Cứu Thế. Tôi sẽ không kết hợp anh em với gái mại dâm" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Không bao giờ!
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chuyện đó sẽ chẳng bao giờ xảy ra”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,8 @@
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng
|
||||||
|
|
||||||
|
“Anh em vốn biết rằng”. Phao-lô đang nhấn mạnh sự thật là họ đều biết. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Còn ai kết hiệp với Chúa sẽ trở nên một tâm linh với Ngài
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Người nào kết hiệp với Chúa thì trở nên một tâm linh với Ngài”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# Chạy khỏi
|
||||||
|
|
||||||
|
Hình ảnh thực tế một người chạy khỏi mối nguy hiểm được so sánh với hình ảnh thuộc linh về một người từ chối tội lỗi. Tham khảo cách dịch: “đi xa khỏi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# phạm phải
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “làm” hoặc “thực hiện”
|
||||||
|
|
||||||
|
# "Mọi tội khác mà người ta phạm đều ở ngoài thân thể”, nhưng những kẻ gian dâm thì phạm tội đến chính thân thể mình.
|
||||||
|
|
||||||
|
Tội về tính dục có thể gây hậu quả trong chính thân thể của người đó, người đó trở nên ốm yếu với bệnh tật, nhưng những tội khác thì không làm hại đến thân thể như vậy.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng
|
||||||
|
|
||||||
|
"Anh em vốn biết rằng”. Phao-lô nhấn mạnh rằng họ vốn đã biết chân lí này. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# thân thể của anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
Thân thể của mỗi một Cơ Đốc Nhân là đền thờ của Đức Thánh Linh.
|
||||||
|
|
||||||
|
# đền thờ của Đức Thánh Linh
|
||||||
|
|
||||||
|
Đền thờ được dành riêng cho thần thánh và cũng là nơi thần thánh ngự. Cũng vậy, mỗi thân thể của một tín hữu Cô-rinh-tô giống như đền thờ bởi vì Đức Thánh Linh hiện diện trong họ. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì anh em đã được mua bằng giá rất cao rồi
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời trả cái giá cho sự tự do của các tín hữu Cô-rinh-tô ra khỏi ách nô lệ của tội lỗi. Tham khảo cách dịch: “Đức Chúa Trời đã trả giá rất cao cho sự tự do của anh em”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vậy nên
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “chính vì vậy” hoặc “bởi điều này là thật” hoặc “vì cớ điều này”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Bây giờ
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang nêu một chủ đề mới trong lời dạy của mình.
|
||||||
|
|
||||||
|
# những điều anh anh đã viết cho tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Các tín hữu tại Cô-rinh-viết một lá thư gửi cho Phao-lô để xin ông giải đáp một số thắc mắc.
|
||||||
|
|
||||||
|
# vì một người nam
|
||||||
|
|
||||||
|
Ở đây, từ này được dùng để chỉ về người chồng.
|
||||||
|
|
||||||
|
# ấy là tốt lành
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Ấy là điều phải lẽ và có thể chấp nhận được”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Nhưng vì cớ những cám dỗ xui phạm nhiều việc làm sai trái
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Nhưng vì người trải những cám dỗ phạm tội tà dâm”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Mỗi người nam nên có vợ, và mỗi người nữ nên có chồng
|
||||||
|
|
||||||
|
Để làm rõ vấn đề này khỏi phong tục có nhiều vợ hoặc nhiều chồng, nên dịch “mỗi người nam nên có một vợ và mỗi người nữ nên có một chồng”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,4 @@
|
||||||
|
# quyền vợ chồng
|
||||||
|
|
||||||
|
Cả chồng và vợ buộc phải thường xuyên ngủ với người phối ngẫu của mình. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-euphemism]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,32 @@
|
||||||
|
# Đừng từ chối ngủ cùng nhau
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “đừng từ chối ngủ với vợ hoặc chồng mình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# để anh chị em có thể chuyên tâm cầu nguyện
|
||||||
|
|
||||||
|
Vợ chồng cùng quyết định từ chối không ngủ chung với nhau trong một vài ngày để có thể dành một khoảng thời gian chuyên tâm cầu nguyện đặc biệt. Trong Do Thái giáo, thời gian này có thể là 1-2 tuần.
|
||||||
|
|
||||||
|
# chuyên tâm
|
||||||
|
|
||||||
|
"hết lòng”
|
||||||
|
|
||||||
|
# trở lại với nhau
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “lại ngủ cùng nhau”
|
||||||
|
|
||||||
|
# bởi vì anh em thiếu tự chủ
|
||||||
|
|
||||||
|
Tự chủ
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi nói những điều này cho anh em ấy là sự nhân nhượng chứ không phải là mệnh lệnh.
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô khuyên các tín hữu Cô-rinh-tô rằng họ có thể dành ra một khoảng thời gian ngắn không ngủ với nhau vì mục đích cầu nguyện, nhưng ông cũng nói rằng đây chỉ là một trường hợp đặc biệt chứ không phải yêu cầu liên tục.
|
||||||
|
|
||||||
|
# giống như tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Ở vậy (trước đây từng lập gia đình hoặc không bao giờ lập gia đình) giống như Phao-lô.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Nhưng mỗi người có ân tứ riêng từ Đức Chúa Trời. Người ân tứ nầy, người kia ân tứ khác.
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đức Chúa Trời đã ban cho người khả năng nầy, người kia khả năng khác”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# độc thân
|
||||||
|
|
||||||
|
“hiện tại chưa lập gia đình”. Có thể là sẽ không bao giờ lập gia đình hoặc cũng có thể trước đây đã từng lập gia
|
||||||
|
|
||||||
|
# quả phụ
|
||||||
|
|
||||||
|
Người đàn bà có chồng đã qua đời
|
||||||
|
|
||||||
|
# Ấy là điều tốt
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “tốt” ở đây có nghĩa là phải lẽ và có thể chấp nhận được. Tham khảo cách dịch: “Ấy là điều phải lẽ và có thể chấp nhận được”
|
||||||
|
|
||||||
|
# kết hôn
|
||||||
|
|
||||||
|
Thành vợ chồng
|
||||||
|
|
||||||
|
# un đốt
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “sống với khao khát liên tục được ngủ với người nào đó”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# đã lập gia đình
|
||||||
|
|
||||||
|
Có người phối ngẫu (vợ hoặc chồng)
|
||||||
|
|
||||||
|
# không nên phân rẽ
|
||||||
|
|
||||||
|
Hầu hết người La-mã không phân biệt được giữa li hôn hợp pháp và sự phân rẽ đơn thuần, “phân rẽ” đối với hầu hết các cặp vợ chồng có nghĩa là cuộc hôn nhân của họ đã không còn tồn tại nữa.
|
||||||
|
|
||||||
|
# làm hòa lại với chồng
|
||||||
|
|
||||||
|
"vợ nên cùng chồng giải quyết những vấn đề của mình rồi quay lại với chồng” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# không nên li hôn
|
||||||
|
|
||||||
|
Tương tự với “không nên phân rẽ” (xem note ở trên). Từ này có thể bao hàm cả li hôn hợp pháp và sự phân rẽ thông thường.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# bằng lòng
|
||||||
|
|
||||||
|
"sẵn lòng” hoặc “hài lòng”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì người chồng không tin Chúa được để riêng
|
||||||
|
|
||||||
|
"vì Đức Chúa Trời đã để riêng chồng không tin Chúa” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# họ đều được thánh hóa
|
||||||
|
|
||||||
|
"Đức Chúa Trời đã thánh hóa họ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# Trong những trường hợp nầy, anh em hay chị em không bị ràng buộc với lời thề nguyện của mình
|
||||||
|
|
||||||
|
"trong những trường hợp như vậy, nguyện ước hôn nhân của các cặp vợ chồng tin Chúa không còn còn bắt buộc nữa” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# hỡi người làm vợ, biết đâu chị em sẽ cứu được chồng mình?
|
||||||
|
|
||||||
|
"chị em không nhận biết rằng biết đâu mình sẽ cứu được người chồng không tin Chúa của mình” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# hỡi người làm chồng, biết đâu các ông sẽ cứu được vợ mình
|
||||||
|
|
||||||
|
"anh em không biết rằng biết đâu mình sẽ cứu được người vợ không tin Chúa của mình” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# mỗi người
|
||||||
|
|
||||||
|
"mỗi tín hữu”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đây là nguyên tắc của tôi cho tất cả các Hội Thánh
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dạy các tín hữu trong tất cả các Hội Thánh phải làm theo cách này
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có ai khi được kêu gọi tin Chúa thì đã chịu phép cắt bì rồi
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang nhắm đến những người đã chịu phép cắt bì (người Do Thái). Tham khảo cách dịch: “Đối với những người đã chịu phép cắt bì, khi Đức Chúa Trời kêu gọi anh em tin Ngài thì anh em vốn đã chịu phép cắt bì rồi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có ai chưa chịu phép cắt bì mà được kêu gọi đến đức tin chăng?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang nhắm đến những người chưa chịu phép cắt bì. Tham khảo cách dịch: “Đối với những người chưa chịu phép cắt bì, khi Đức Chúa Trời kêu gọi anh em tin Ngài thì anh em vốn vẫn chưa chịu phép cắt bì.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# trong sự kêu gọi
|
||||||
|
|
||||||
|
Trong trường hợp này, “sự kêu gọi” chỉ công việc hoặc địa vị xã hội mà bạn đang làm; Tham khảo cách dịch: “sống và làm việc như anh em đã làm trước đây” (Tham khảo bản dịch UDB)
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em là nô lệ khi Đức Chúa Trời kêu gọi anh em sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đối với anh em nào là nô lệ khi được Đức Chúa Trời kêu gọi để tin Ngài?” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# người tự do của Chúa
|
||||||
|
|
||||||
|
Đức Chúa Trời đã tha thứ người này, chính vì vậy họ được tự do khỏi Sa-tan và tội lỗi
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em đã được chuộc bằng giá rất cao
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chúa Cứu Thế đã chuộc anh em bằng cách chết thay cho anh em” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# khi chúng ta được gọi tin nhận Chúa
|
||||||
|
|
||||||
|
"khi Đức Chúa Trời kêu gọi chúng ta tin nơi Ngài” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng ta…chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Chỉ toàn bộ Cơ Đốc Nhân (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Bây giờ, liên quan đến những người chưa lập gia đình, tôi chưa nhận được lời dạy nào từ Chúa
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô không biết bài giảng nào của Chúa Giê-xu về hoàn cảnh này. Tham khảo cách dịch: “Tôi chưa nhận được lời dạy nào từ Chúa về những người chưa lập gia đình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# ý kiến của tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nhấn mạnh rằng đây là những suy nghĩ của ông về vấn đề hôn nhân gia đình- không phải lời dạy trực tiếp đến từ Chúa.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì thế
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Vì vậy nên” hoặc “Vì cớ điều nầy”
|
||||||
|
|
||||||
|
# khủng hoảng sắp tới
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “tai họa sắp tới”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Có phải anh em đang bị ràng buộc với một người nữ bởi lời thề nguyện hôn nhân?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang nói đến những nam đã lập gia đình. Tham khảo cách dịch: “Nếu anh em đã lập gia đình,”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đừng tìm cách thoát khỏi nó
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đừng cố để thoát khỏi lời thề nguyện trong hôn nhân”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có phải anh chưa bị ràng buộc với vợ hoặc chưa lập gia đình?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô đang nhắm tới những người hiện tại chưa lập gia đình. Tham khảo cách dịch: “Nếu hiện nay anh em vẫn chưa lập gia đình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đừng kiếm vợ
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đừng cố lấy vợ”
|
||||||
|
|
||||||
|
# phạm phải
|
||||||
|
|
||||||
|
"làm” hoặc “thực hiện”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi muốn anh chị em tránh khỏi điều đó
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi không muốn anh chị em bị những điều đó”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Thì giờ ngắn ngủi
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chỉ còn ít thời gian” hoặc “Thì giờ đã gần hết”
|
||||||
|
|
||||||
|
# than khóc
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “khóc” hoặc “khóc lóc đau buồn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# những kẻ ăn ở với thế gian
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “những kẻ ăn ở hằng ngày với người vô tín”
|
||||||
|
|
||||||
|
# như thể không can hệ gì với nó
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “giống như họ chẳng có liên hệ gì với kẻ vô tín”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì hình trạng của thế gian này sẽ chấm dứt
|
||||||
|
|
||||||
|
Bởi vì sự kiểm soát của Sa-tan trên thế gian này sắp không còn nữa.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# không bận tâm lo lắng
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “bình tĩnh” và”không lo lắng”
|
||||||
|
|
||||||
|
# lo về
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “tập trung vào”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Người ấy bị chi phối
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Người ấy đang cố gắng làm vừa lòng Đức Chúa Trời và vừa lòng vợ”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,8 @@
|
||||||
|
# ràng buộc
|
||||||
|
|
||||||
|
"gánh nặng” hoặc “hạn chế"
|
||||||
|
|
||||||
|
# có thể tận tâm với
|
||||||
|
|
||||||
|
“có thể tập trung vào”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,40 @@
|
||||||
|
# Thông tin chung:
|
||||||
|
|
||||||
|
Một số người nghĩ rằng Phao-lô đang nói với những người nam độc thân về những người nữ mà họ muốn kết hôn (xem bản ULB và UDB). Một số khác thì nghĩ rằng Phao-lô đang nói với cha của những người nữ độc thân (xem các phần giải nghĩa có thể có trong phần note.)
|
||||||
|
|
||||||
|
# không đối xử…. với sự tôn trọng
|
||||||
|
|
||||||
|
"không tử tế” hoặc “không tôn trọng”
|
||||||
|
|
||||||
|
# vị hôn thê
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “người nữ mình hứa sẽ cưới” hoặc 2) “cô con gái đồng trinh của mình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# hôn thê
|
||||||
|
|
||||||
|
người nữ mà người nam đã đồng ý kết hôn
|
||||||
|
|
||||||
|
# tình cảm quá nồng nàn
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể mang nghĩa là 1) vì cớ những ham muốn tình dục của người đó (bản UDB) hoặc 2) “vì nàng không còn trẻ nữa.”
|
||||||
|
|
||||||
|
# hãy để người ấy cưới nàng
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “hãy để người ấy cưới vị hôn thê của mình” (UDB) hoặc “hãy để người ấy gả con gái của mình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# người đã quyết định không kết hôn
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể có nghĩa là 1) “nếu người đã quyết định rằng mình không muốn kết hôn” (UDB) hoặc 2) “nếu người đã quyết định không gả con gái mình.”
|
||||||
|
|
||||||
|
# người đã làm đúng nếu không cưới nàng
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể có nghĩa là 1) “người đã quyết định đúng khi không cưới nàng” (bản UDB) hoặc 2) “người đã quyết định hơp lí nếu không gả con gái mình.”
|
||||||
|
|
||||||
|
# cưới vị hôn thê của mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể có nghĩa: “gả con gái của mình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# quyết định không kết hôn
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể có nghĩa: “quyết định không gả con gái mình”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# chừng nào chồng còn sống
|
||||||
|
|
||||||
|
"cho đến khi người chồng qua đời”
|
||||||
|
|
||||||
|
# người nàng muốn
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “bất cứ người nào nàng muốn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong Chúa
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “miễn là người chồng mới phải là người đã tin Chúa”
|
||||||
|
|
||||||
|
# sự phân xử của tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
"sự hiểu biết của tôi về lời của Đức Chúa Trời”
|
||||||
|
|
||||||
|
# hạnh phúc hơn
|
||||||
|
|
||||||
|
Hài lòng hơn, vui vẻ hơn
|
||||||
|
|
||||||
|
# nàng cứ ở vậy
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “vẫn không lập gia đình”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Bây giờ, về
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng cụm nầy để qua câu hỏi tiếp theo mà các tín hữu Cô-rinh-tô đã hỏi ông.
|
||||||
|
|
||||||
|
# của cúng thần tượng
|
||||||
|
|
||||||
|
Các tín đồ tà giáo sẽ dâng lúa, cá, gà hoặt thịt lên cho thần của mình. Các thầy tế lễ của họ sẽ thiêu một phần của dâng đó trên bàn thờ. Phao-lô đang nói đến phần của dâng còn lại, là phần sẽ được trả lại cho người tín đồ hoặc được bày bán ngoài chợ.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúng ta biết rằng “Tất cả chúng ta đều hiểu biết”
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô trích lời của một vài tín hữu Cô-rinh-tô. Tham khảo cách dịch: “Chúng tôi đều biết, như anh em vẫn nói, rằng “Tất cả chúng ta đều hiểu biết”
|
||||||
|
|
||||||
|
# sinh kiêu căng
|
||||||
|
|
||||||
|
"khiến người ta tự hào” hoặc “khiến người ta quá lo nghĩ về bản thân”
|
||||||
|
|
||||||
|
# tưởng mình biết điều gì
|
||||||
|
|
||||||
|
"tin rằng mình biết mọi thứ về vấn đề gì đó”
|
||||||
|
|
||||||
|
# người ấy được Chúa biết đến
|
||||||
|
|
||||||
|
"Đức Chúa Trời biết người ấy" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]] )
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Chúng ta biết
|
||||||
|
|
||||||
|
Đại từ “Chúng ta” bao gồm Phao-lô và các tín hữu Cô-rinh-tô. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúng ta biết rằng “thần tượng trên thế gian là hư không”
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô trích dẫn lời một vài tín hữu Cô-rinh-tô đã nói. Tham khảo cách dịch: “Chúng ta đều biết, như anh em thường nói rằng: “thần tượng chẳng có quyền hay ý nghĩa gì đối với chúng ta”
|
||||||
|
|
||||||
|
# thần tượng trên thế gian là hư không
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “thần tượng chẳng có quyền lực trên thế gian này”
|
||||||
|
|
||||||
|
# nhiều thần nhiều chúa
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô không tin nhiều vị thần, nhưng ông nhận thấy các tín hữu đa thần thì tin vào những thần đó.
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “chúng ta” chỉ Phao-lô và các tín hữu Cô-rinh-tô. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# đối với chúng ta thì có
|
||||||
|
|
||||||
|
“chúng ta tin vào”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,8 @@
|
||||||
|
# mọi người… một số người
|
||||||
|
|
||||||
|
"hết thảy mọi người… một vài người trong số đó”
|
||||||
|
|
||||||
|
# hư hoại
|
||||||
|
|
||||||
|
"hư hỏng” hoặc “bị tổn hại”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# đồ ăn sẽ không làm cho chúng ta được đẹp lòng Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
"đồ ăn không khiến Đức Chúa Trời chấp nhận chúng ta” hoặc “đồ chúng ta ăn không khiến Đức Chúa Trời hài lòng về chúng ta”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúng ta chẳng xấu hơn nếu không ăn, mà ăn thì cũng chẳng tốt hơn.
|
||||||
|
|
||||||
|
“Có thể vài người cho rằng nếu không ăn thì chúng ta sẽ không được đẹp lòng Đức Chúa Trời. Nhưng họ đã lầm. Còn những người cho Chúa sẽ yêu chúng ta hơn nếu chúng ta ăn những đồ ăn đó cũng không đúng.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# những anh chị em yếu đuối
|
||||||
|
|
||||||
|
Những anh chị em tín hữu không vững vàng trong đức tin của mình
|
||||||
|
|
||||||
|
# khuyến khích ăn
|
||||||
|
|
||||||
|
"cổ vũ ăn”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# những anh chị em yếu đuối hơn… bị hư mất
|
||||||
|
|
||||||
|
Những anh chị em tín hữu không vững vàng trong đức tin của mình sẽ phạm tội hoặc mất niềm tin.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì vậy
|
||||||
|
|
||||||
|
"Vì nguyên tắc cuối cùng này”
|
||||||
|
|
||||||
|
# nếu đồ ăn gây cho
|
||||||
|
|
||||||
|
"nếu đồ ăn dẫn đến” hoặc “nếu đồ ăn khuyến khích”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Tôi không được tự do sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng câu hỏi tu từ này để nhắc các tín hữu Cô-rinh-tô về những quyền mà ông có. Tham khảo cách dịch: “Tôi đang tự do” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi không phải là sứ đồ sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng câu hỏi tu từ này để nhắc các tín hữu Cô-rinh-tô nhớ ông là ai và ông có những quyền lợi nào. Tham khảo cách dịch: “Tôi là sứ đồ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi chẳng từng nhìn thấy Chúa Giê-xu Chúa chúng ta sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng câu hỏi tu từ này để nhắc các tín hữu Cô-rinh-tô nhớ ông là ai. Tham khảo cách dịch: “Tôi đã từng nhìn thấy Chúa Giê-xu Cứu Chúa chúng ta”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em không phải là thành quả của tôi trong Chúa sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng câu hỏi tu từ này để nhắc các tín hữu Cô-rinh-tô về mối liên hệ của họ với ông. Tham khảo cách dịch: “Đức tin của anh em trong Chúa Cứu Thế là kết quả của công việc tôi làm trong Chúa” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# anh em là bằng chứng về
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: "đức tin của anh em trong Chúa Cứu Thế xác nhận”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Chúng tôi không có quyền ăn uống sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chúng tôi có quyền chính đáng nhận đồ ăn thức uống từ các Hội Thánh” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Chỉ Phao-lô và Ba-ba-ba. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]]).
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có phải chúng tôi không có quyền dẫn người vợ tin Chúa theo với mình, như các sứ đồ khác vẫn làm hay như các em của Chúa và Sê-pha đã làm hay sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Nếu chúng tôi có người vợ tin Chúa thì chúng tôi có quyền đem họ theo với chúng tôi, bởi vì các sứ đồ khác, các em của Chúa và Sê-pha cũng làm như vậy” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Hay chỉ có Ba-na-ba và tôi là phải làm việc?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Ba-na-ba và tôi có quyền không làm việc” hoặc “Nhưng anh em lại cho rằng Ba-na-ba và tôi phải làm việc để kiếm tiền” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# Có người lính nào đi đánh giặc bằng chính tiền của mình không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Môt người lính sẽ không dùng tiền của mình đi đánh giặc” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]]).
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có ai trồng vườn nho mà lại không được ăn trái của nó không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Người trồng vườn nho sẽ ăn trái của vườn mình” hoặc “Chẳng ai lại nghĩ rằng người trồng vườn nho sẽ không ăn trái của vườn mình” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Hay có ai chăn bầy mà không được uống sữa của bầy mình không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Một người chăn bầy gia súc sẽ uống sữa từ bầy của mình” hoặc “Chẳng ai lại cho rằng một người chăn bầy thì không được uống sữa của bầy mình cả” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có phải tôi nói những điều này dựa theo cách của người đời không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi không nói những điều này dựa trên những thói quen của người đời” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Luật pháp cũng nói như vậy sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đây là điều được chép trong luật pháp" (See; [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Có thật là Đức Chúa Trời lo cho con bò không?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Không phải Đức Chúa Trời quan tâm con bò nhất” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]];
|
||||||
|
|
||||||
|
# Ngài không nói về chúng tôi sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chắc chắn Đức Chúa Trời đang nói về chúng tôi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# về chúng tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “chúng tôi” ở đây chỉ Phao-lô và Ba-na-ba. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Có phải chúng tôi nhận của vật chất từ anh em là quá đáng?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chúng tôi chẳng quá đáng khi nhận sự hỗ trợ vật chất từ anh em” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# những người khác
|
||||||
|
|
||||||
|
những người khác cũng làm việc vì cớ phúc âm.
|
||||||
|
|
||||||
|
# quyền nầy
|
||||||
|
|
||||||
|
Quyền mà Phao-lô nhắc tới là quyền để cho rằng các tín hữu tại Cô-rinh-tô sẽ chu cấp chi phí sống cho Phao-lô bởi vì ông là người truyền bá Phúc Âm đến với họ đầu tiên.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúng tôi lại chẳng có quyền đó hơn sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “chúng tôi” chỉ Phao-lô và Ba-na-ba. Tham khảo cách dịch: “Chúng tôi thậm chí còn có quyền đó hơn” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]]; [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# là trở ngại cho
|
||||||
|
|
||||||
|
"là gánh nặng cho” hoặc “ngăn chặn sự lan truyền của”
|
||||||
|
|
||||||
|
# được nuôi sống nhờ tin lành
|
||||||
|
|
||||||
|
"nhận được sự hỗ trợ hằng ngày cho việc truyền bá Tin Lành”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# những quyền nầy
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “những lợi ích này” hoặc “những điều mà chúng tôi đáng được nhận”
|
||||||
|
|
||||||
|
# để tôi nhận được điều gì đó
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “để nhận được điều gì đó từ anh em” hoặc “để anh em sẽ chu cấp nguồn hỗ trợ hằng ngày cho tôi”
|
||||||
|
|
||||||
|
# lấy đi
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “mang đi” hoặc “giấu đi”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi phải làm như vậy
|
||||||
|
|
||||||
|
"Tôi phải rao truyền Phúc Âm”
|
||||||
|
|
||||||
|
# khốn thay cho tôi nếu
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Nguyện những điều không may xảy ra cho tôi nếu”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,28 @@
|
||||||
|
# nếu tôi sẵn lòng làm điều này
|
||||||
|
|
||||||
|
"nếu tôi sẵn lòng rao giảng’
|
||||||
|
|
||||||
|
# cách sẵn lòng
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “cách vui lòng” hoặc “cách thoải mái”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi vẫn còn trách nhiệm đã được giao cho tôi
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi phải làm công việc mà Đức Chúa Trời đã giao cho tôi hoàn thành” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vậy thì phần thưởng của tôi là gì?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đây là phần thưởng của tôi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đó là khi tôi giảng Tin Lành, tôi giảng không công
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Phần thưởng của tôi về sự giảng Tin Lành ấy là tôi có thể rao giảng mà không phải chịu ơn ai”
|
||||||
|
|
||||||
|
# đem Tinh Lành đến
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “rao giảng Tin Lành”
|
||||||
|
|
||||||
|
# và do đó không tận dụng hết những quyền lợi của mình trong Tin Lành
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “và do đó không đòi hỏi các tín hữu phải hỗ trợ cho tôi khi tôi đi đây đó để rao giảng Tin Lành”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# chinh phục được nhiều hơn
|
||||||
|
|
||||||
|
"thuyết phục những người khác tin nhận” hoặc “giúp đỡ những người khác tin nơi Chúa Cứu Thế”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi đã trở nên như người Do Thái
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Tôi hành xử như người Do Thái” hoặc “Tôi làm theo những phong tục của người Do Thái”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi trở nên như người sống dưới luật pháp
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo: “Tôi trở nên như người tuân theo luật Do Thái, chấp nhận sự hiểu biết của họ về sự dạy dỗ trong Kinh Thánh Do Thái.”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,4 @@
|
||||||
|
# ngoài Luật Pháp
|
||||||
|
|
||||||
|
Những người này không tuân giữ luật pháp của Môi-se. Đây là những nước ngoại bang. Tham khảo cách dịch: “nằm ngoài tầm kiểm soát của luật pháp Do Thái”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# Anh em không biết rằng trong cuộc chạy đua mọi người đều chạy, nhưng chỉ có một người đoạt giải sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Phản ứng mong đợi (mặc dầu không nói ra) là: “Có, tôi biết rằng mặc dầu trong cuộc đua mọi người đều chạy, nhưng chỉ có một người duy nhất nhận được phần thưởng” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# chạy đua
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô so sánh việc sống đời sống của một Cơ Đốc Nhân và làm việc cho Đức Chúa Trời giống như tham gia cuộc chạy đua và trở nên một vận động viên. Cũng giống như trong cuộc đua, đời sống và việc làm của các Cơ Đốc Nhân đòi hỏi những kỷ luật nghiêm khắc với tư cách là một vận động viên, và trong cuộc đua này các Cơ Đốc Nhân có một mục đích rõ ràng. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# chạy để thắng giải
|
||||||
|
|
||||||
|
Chạy với cam kết nỗ lực hết sức được so sánh với cam kết làm những điều Đức Chúa Trời muốn bạn làm. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# vòng hoa chiến thắng
|
||||||
|
|
||||||
|
Vòng hòa là vật để ghi lại sự thành công hoặc việc đã hoàn thành cuộc đua, được những người có thẩm quyền hoặc sự kiện đó trao cho. Hình ảnh ẩn dụ này chỉ về đời sống sống tôn cao Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Trời đã ban cho người đó mão miện đời đời về sự cứu rỗi. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi không chạy mà không có mục đích
|
||||||
|
|
||||||
|
"Tôi biết rất rõ tại sao mình chạy” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chính mình tôi sẽ không bị loại
|
||||||
|
|
||||||
|
Thể bị động được chuyển lại thành thể chủ động trong câu sau. Tham khảo cách dịch: “Đấng phán xét sẽ không loại bỏ tôi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# tổ phụ của chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô nhắc đến thời Môi-se trong sách Xuất Ê-díp-tô ký khi dân Y-sơ-ra-ên chạy trốn qua Biển Đỏ và quân Ê-díp-tô đuổi theo họ. “chúng ta” ở đây là từ chỉ chung, bao gồm tất cả mọi người. Tham khảo cách dịch: “tổ phụ của người Do Thái” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# vượt qua biển
|
||||||
|
|
||||||
|
Cả dân sự cùng Môi-se vượt qua Biển Đỏ sau khi đã ra khỏi Ê-díp-tô.
|
||||||
|
|
||||||
|
# tất cả đều chịu Môi-se làm phép báp-têm
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “hết thảy đều đi theo và tin tưởng Môi-se”
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong đám mây
|
||||||
|
|
||||||
|
Trong đám mây đã dẫn dân Y-sơ-đi đi trong suốt những ngày ấy, tượng trưng cho sự hiện diện của Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
# tảng đá ấy chính là Chúa Cứu Thế
|
||||||
|
|
||||||
|
“tảng đá’ đại diện cho sức mạnh vững chắc của Chúa Cứu Thế, Đấng đã ở cùng họ trong suốt cuộc hành trình. Họ có thể nương dựa nơi sự bảo vệ và an ủi của Ngài. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# không đẹp lòng
|
||||||
|
|
||||||
|
"làm trái ý” hoặc “chọc giận” (Tham khảo bản dịch UDB) (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# đa số họ
|
||||||
|
|
||||||
|
Những tổ phụ của dân Y-sơ-ra-ên
|
||||||
|
|
||||||
|
# trong đồng vắng
|
||||||
|
|
||||||
|
Vùng đất hoang vu giữa Ai-cập và Y-sơ-ra-ên mà dân Y-sơ-ra-ên đã đi lang thang trong đó suốt 40 năm.
|
||||||
|
|
||||||
|
# là gương mẫu
|
||||||
|
|
||||||
|
Là bài học hoặc hình ảnh tượng trưng mà qua đó người Y-sơ-ra-ên có thể học tập.
|
||||||
|
|
||||||
|
# chúng ta đừng ham muốn những điều gian ác
|
||||||
|
|
||||||
|
Chúng ta đừng muốn làm hoặc giành được những vật làm ô danh Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# những kẻ thờ hình tượng
|
||||||
|
|
||||||
|
"những người thờ lạy hình tượng”
|
||||||
|
|
||||||
|
# ngồi lại ăn uống
|
||||||
|
|
||||||
|
"ngồi lại dùng bữa”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Một ngày có hai mươi ba nghìn người chết
|
||||||
|
|
||||||
|
"Đức Chúa Trời đã giết hai mươi ba nghìn người trong một ngày”
|
||||||
|
|
||||||
|
# vì cớ điều đó
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “vì họ đã phạm những việc gian dâm trái lẽ đó”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# đừng lằm bằm
|
||||||
|
|
||||||
|
“thể hiện hoặc nói lẩm bẩm trong miệng hoặc than vãn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# và bị thiên sứ của sự chết hủy diệt
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “thiên sứ của sự chết hủy diệt họ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# hủy diệt
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “kết thúc” hoặc “giết chết”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# những điều này xảy ra
|
||||||
|
|
||||||
|
Sự trừng phạt là kết quả của những hành vi gian ác
|
||||||
|
|
||||||
|
# gương mẫu cho chúng ta
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “chúng ta” ở đây chỉ hết thảy cả tín đồ. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# thời kỳ cuối cùng
|
||||||
|
|
||||||
|
"những ngày cuối cùng”
|
||||||
|
|
||||||
|
# không ngã
|
||||||
|
|
||||||
|
Không phạm tội hoặc chối bỏ Đức Chúa Trời
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chẳng một thử thách nào thình lình xảy đến cho anh em mà không phải là chung cho toàn nhân loại
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Những thử thách xảy đến cho anh em đều là những thử thách mà hết thảy mọi người đang trải qua” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# khả năng của anh em
|
||||||
|
|
||||||
|
sức bền bỉ về thể chất hoặc cảm xúc của anh em
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,24 @@
|
||||||
|
# tránh xa sự thờ hình tượng
|
||||||
|
|
||||||
|
"dứt khoát tránh xa việc thờ lạy hình tượng” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# chén phước hạnh
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô dùng cách diễn đạt này để mô tả chén rượu nho được dùng trong nghi lễ tại bữa ăn phòng cao của Chúa. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# không dự phần trong huyết của Chúa Cứu Thế sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Chén rượu nho mà chúng ta dự phần vào tượng trưng cho việc chúng ta dự phần trong huyết của Chúa Cứu Thế. Tham khảo cách dịch: “Chúng ta dự phần trong huyết của Chúa Cứu Thế” (UDB) (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Bánh mà chúng ta bẻ chẳng phải là dự phần trong thân thể của Chúa Cứu Thế sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chúng ta dự phần trong thân thể của Chúa Cứu Thế khi bẻ bánh” (UDB) (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# dự phần trong
|
||||||
|
|
||||||
|
"tham dự vào” hoặc “cùng với những người khác tham dự vào”
|
||||||
|
|
||||||
|
# miếng bánh
|
||||||
|
|
||||||
|
Một mẩu của ổ bánh mì nướng đã được cắt lát hoặc bẻ ra thành từng mẩu nhỏ trước khi ăn.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# ấy chẳng phải là những người đã ăn thịt con sinh tế thì được dự phần với bàn thờ sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Họ là những người đã ăn của cúng thần tượng nghĩa là đang thờ phượng tại bàn thờ của thần tượng" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vậy thì tôi đang nói gì?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Nhìn lại những điều tôi đang nói’ hoặc “Đây là ý tôi muốn nói” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Thần tượng có là gì?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Thần tượng không phải là thứ có thật” hoặc “Thần tượng thật chẳng đáng gì” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Hoặc của cúng thần tượng có là gì?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Của cúng thần tượng chẳng là gì cả” hoặc “Của cúng thần tượng là vô nghĩa” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# uống chén của
|
||||||
|
|
||||||
|
Hành động uống nước từ cái chén dùng chung với nhau giống như việc có những giá trị như người khác. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Anh em không thể ngồi chung bàn của Chúa và cả của ma quỷ.
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Nếu anh em thờ phượng cả Chúa và ma quỷ thì sự thờ phượng của anh em với Chúa là không thành thật”
|
||||||
|
|
||||||
|
# chọc giận
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “chọc tức” hoặc “làm phát cáu”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Chúng ta mạnh hơn Ngài sao?
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Chúng ta có thể nào có mối thông công với ma quỷ trong khi Đức Chúa Trời thì không?” hoặc “chúng ta không mạnh hơn Đức Chúa Trời” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# Mọi sự đều có phép làm
|
||||||
|
|
||||||
|
Phao-lô trích dẫn câu khẩu hiệu quen thuộc của một số tín hữu Cô-rinh-tô. Tham khảo cách dịch: “Tôi có thể làm mọi điều mình muốn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Đừng ai tìm điều tốt cho riêng mình. Thay vào đó, mỗi người nên tìm điều tốt cho người lân cận mình.
|
||||||
|
|
||||||
|
Làm điều tốt cho người khác hơn là làm những điều tốt cho chính mình
|
||||||
|
|
||||||
|
# tốt
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “ích lợi”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,12 @@
|
||||||
|
# ở chợ
|
||||||
|
|
||||||
|
nơi hội họp của những người muốn mua bán hàng hóa, chẳng hạn như thức ăn.
|
||||||
|
|
||||||
|
# Vì đất và mọi vật trên đất đều thuộc về Chúa
|
||||||
|
|
||||||
|
Chính Chúa đã dựng nên đất và mọi vật trên đất
|
||||||
|
|
||||||
|
# đừng vì lương tâm mà thắc mắc
|
||||||
|
|
||||||
|
Vì lương tâm, tốt hơn hết là không biết những đồ ăn đó từ đâu mà có. Chúng ta thừa nhận mọi đồ ăn đề đến từ Chúa bất kể liệu nó đã được dâng cho thần tượng hay chưa.
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Vì tại sao sự tự do của tôi lại bị lương tâm kẻ khác xét đoán.
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Những lựa chọn cá nhân của tôi sẽ không bị thay đổi bởi điều người khác cho rằng điều đó là đúng hay sai” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
||||||
|
# Nếu tôi ăn
|
||||||
|
|
||||||
|
Từ “tôi” không chỉ Phao-lô nhưng được dùng đại diện cho những người tạ ơn rồi ăn. Tham khảo cách dịch: “Nếu người nào ăn” hoặc “khi người nào ăn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# với lòng biết ơn
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “với lòng cảm kích hoặc biết ơn Đức Chúa Trời” hoặc 2) “với lòng cảm kích hoặc biết ơn người chủ nhà”
|
||||||
|
|
||||||
|
# tại sao tôi phải bị sỉ nhục vì thức ăn mà tôi đã tạ ơn?
|
||||||
|
|
||||||
|
“Tại sao anh em buông những lời độc ác về tôi khi tôi tạ ơn về thức ăn mà mình đã nhận lãnh?” Tham khảo: “Tôi sẽ không cho phép bất kì ai lên án tôi.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# Đừng gây cớ vấp phạm cho người Do Thái, hay là người Hi Lạp
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đừng khiến người Do Thái, hay là người Hi Lạp bực mình” hoặc “Đừng chọc giận người Do Thái, hay là người Hi Lạp”
|
||||||
|
|
||||||
|
# làm vừa lòng mọi người
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “khiến mọi người đều vui vẻ”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Tôi không tìm lợi cho riêng mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “Đừng làm những điều mình mong muốn cho bản thân mình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# nhiều người
|
||||||
|
|
||||||
|
Càng nhiều người càng tốt
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,16 @@
|
||||||
|
# nhớ
|
||||||
|
|
||||||
|
Tham khảo cách dịch: “nghĩ về” hoặc “xuy xét”
|
||||||
|
|
||||||
|
# Hiện giờ tôi muốn
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “Vì điều này, tôi muốn” hoặc 2) “Tuy nhiên, tôi muốn”
|
||||||
|
|
||||||
|
# trùm đầu
|
||||||
|
|
||||||
|
"và làm như vậy sau khi lấy vải hoặc mạng che mặc trùm đầu mình lại”
|
||||||
|
|
||||||
|
# làm nhục đầu mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “làm hổ thẹn chính mình” (Tham khảo bản dịch UDB) hoặc 2) “làm hổ thẹn Chúa Cứu Thế, là Đấng làm đầu mình”
|
||||||
|
|
|
@ -0,0 +1,20 @@
|
||||||
|
# trùm đầu mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Có nghĩa là không có tấm mạng che mặt, tức là miếng vải được trùm trên đầu phủ dài xuống khỏi vai, nhưng không che khuôn mặt.
|
||||||
|
|
||||||
|
# làm nhục đầu mình
|
||||||
|
|
||||||
|
Có thể hiểu 1) “tự làm nhục mình” (Tham khảo bản dịch UDB) hoặc 2) “làm nhục chồng mình”
|
||||||
|
|
||||||
|
# như thể đầu người đã bị cạo
|
||||||
|
|
||||||
|
Như thể nàng đã dùng dao mà cạo hết tóc trên đầu mình
|
||||||
|
|
||||||
|
# Nếu điều đó là sỉ nhục cho người nữ
|
||||||
|
|
||||||
|
Nếu người nữ cạo đầu hoặc hớt tóc ngắn bị coi là điều sỉ nhục cho nàng.
|
||||||
|
|
||||||
|
# trùm đầu nàng lại
|
||||||
|
|
||||||
|
"lấy vải hoặc mạng che mặt mà trùm đầu lại”
|
||||||
|
|
Some files were not shown because too many files have changed in this diff Show More
Loading…
Reference in New Issue