forked from WA-Catalog/vi_tn
45 lines
1.5 KiB
Markdown
45 lines
1.5 KiB
Markdown
|
# cũng có nữ tiên tri An-ne
|
|||
|
|
|||
|
Câu này giới thiệu nhân vật mới trong câu chuyện.
|
|||
|
|
|||
|
# Cũng ở đó
|
|||
|
|
|||
|
"cũng có mặt ở sân đền thờ"
|
|||
|
|
|||
|
# Pha-nu-ên
|
|||
|
|
|||
|
Đây là tên của một người nam.
|
|||
|
|
|||
|
# Tuổi đã cao
|
|||
|
|
|||
|
Thành ngữ này có nghĩa là “rất già”.
|
|||
|
|
|||
|
# Bảy năm
|
|||
|
|
|||
|
"7 năm"
|
|||
|
|
|||
|
# Sau cuộc hôn nhân của bà
|
|||
|
|
|||
|
"sau khi bà đã kết hôn cùng chồng"
|
|||
|
|
|||
|
# Là goá phụ trong tám mươi bốn năm nay
|
|||
|
|
|||
|
84 năm – Có thể hiểu: 1) bà đã là goá phụ trong 84 năm hay 2) bà là goá phụ và giờ đây đã 84 tuổi
|
|||
|
|
|||
|
# chẳng hề rời khỏi đền thờ
|
|||
|
|
|||
|
Có lẽ đây là cách nói quá, nhằm ý bà đã dành rất nhiều thời gian trong đền thờ đến nỗi tưởng như bà chẳng hề rời khỏi đó. Cụm từ nầy có thể được dịch là "luôn ở trong đền thờ" hay có thể diễn đạt: "thường xuyên có mặt tại đền thờ"
|
|||
|
|
|||
|
# Bằng sự kiêng ăn cầu nguyện
|
|||
|
|
|||
|
"bằng sự kiêng ăn và sự cầu nguyện"
|
|||
|
|
|||
|
# đến cùng họ
|
|||
|
|
|||
|
"approached them" or "went to Mary and Joseph"
|
|||
|
|
|||
|
# sự cứu chuộc thành Giê-ru-sa-lem
|
|||
|
|
|||
|
Cụm từ nầy có thể được dịch là "Ngài là Đấng sẽ cứu chuộc Giê-ru-sa-lem" hay "Đấng sẽ đem phước hạnh, ân điển của Đức Chúa Trời trở lại cùng Giê-ru-sa-lem". Ở đây cụm từ “sự cứu chuộc" được dùng đề chỉ về Đấng sẽ thực hiện công việc ấy.
|
|||
|
|