forked from WA-Catalog/vi_tn
37 lines
1.7 KiB
Markdown
37 lines
1.7 KiB
Markdown
|
# Câu Liên kết:
|
||
|
|
||
|
Phao-lô truyền dạy các tín hữu lối cư xử với người lân cận.
|
||
|
|
||
|
# Đừng mắc nợ ai điều gì
|
||
|
|
||
|
Tham khảo: "Hãy trả nợ cho nhà cầm quyền và mọi người khác” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]]
|
||
|
|
||
|
# mắc nợ
|
||
|
|
||
|
Động từ nầy ở dạng số nhiều và áp dụng cho tất cả tín hữu Cơ Đốc người Rô ma. (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-you]])
|
||
|
|
||
|
# ngoại trừ
|
||
|
|
||
|
Câu mới: Yêu thương anh em tín hữu Cơ đốc là một món nợ anh em chưa trả” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]])
|
||
|
|
||
|
# (món nợ) yêu thương
|
||
|
|
||
|
Từ đây cho đến câu 10 có nghĩa là dạng tình yêu thương đến từ Đức Chúa Trời, là tình yêu chú trọng vào ích lợi cho người khác, thậm chí không có ích lợi gì cho mình.
|
||
|
|
||
|
# Ngươi phải
|
||
|
|
||
|
Tất cả những sự kiện xảy ra về “ngươi” trong câu 13: 9 ở dạng số ít, nhưng người nói đang nói về một số người như thể họ là một người, thì bạn cần có hình thức số nhiều ở đây.
|
||
|
|
||
|
# Tham lam
|
||
|
|
||
|
Thèm muốn có hoặc sở hữu một vật không phải của mình.
|
||
|
|
||
|
# Tình yêu thương không làm hại
|
||
|
|
||
|
Cụm từ nầy mô tả tình yêu thương như một người đối xử tử tế với người khác. (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]]) Tham khảo: "Người biết yêu người lân cận không gây tổn hại cho họ” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Vì vậy
|
||
|
|
||
|
Tham khảo: "Bởi vì yêu thương không gây tổn hại cho người lân cận”
|
||
|
|