forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.4 KiB
Markdown
21 lines
1.4 KiB
Markdown
|
# A-ga đến với ông trong khi bị xiềng
|
||
|
|
||
|
"Họ dẫn A-ga đang bị xiếng đến chỗ ông”
|
||
|
|
||
|
# Chắc chắn nối cay đắng của sự chết đã qua rồi
|
||
|
|
||
|
Dường như câu nầy có nghĩa là A-ga không còn cho rằng mình sẽ bị giết. Tham khảo cách dịch: “Chắc chắn là ta sẽ không còn bị nguy hiểm hoặc phải chết nữa” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|
||
|
# Gươm của ngươi đã khiến người đàn bà mất con thể nào thì mẹ ngươi cũng sẽ mất con thể ấy
|
||
|
|
||
|
Cả hai cụm từ nầy đều có nghĩa tương tự nhau và ở thể văn thơ. Tham khảo cách dịch: “Bởi vì ngươi đã giết người nên ngươi cũng sẽ bị giết” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|
||
|
# khiến người đàn bà mất con thì mẹ ngươi cũng sẽ mất con thể ấy
|
||
|
|
||
|
Đây là một cách nói tế nhị về việc giết người. Tham khảo cách dịch: “đã giết con trai của những người đàn bà khác, vậy ta sẽ giết con trai của mẹ ngươi”. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-euphemism]])
|
||
|
|
||
|
# Rồi Sa-mu-ên chặt A-ga thành nhiều mảnh
|
||
|
|
||
|
Sa-mu-ên là người hoàn thành nhiệm vụ mà Đức Giê-hô-va đã lệnh cho Sau-lơ phải làm. Tham khảo cách dịch: “Rồi Sa-mu-ên dùng gươm của mình chặt A-ga thành nhiều mảnh” (UDB)
|
||
|
|