forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1.4 KiB
Markdown
25 lines
1.4 KiB
Markdown
|
# lời của Đức Giê-hô-va đến với
|
||
|
|
||
|
Đây là một cách diễn đạt với ý nghĩa Đức Giê-hô-va phán. Tham khảo cách dịch: “Đức Giê-hô-va phán lời Ngài” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|
||
|
# lời của Đức Giê-hô-va
|
||
|
|
||
|
Ở đây, từ “lời” tượng trưng cho sứ điệp của Đức Giê-hô-va. Tham khảo cách dịch: “sứ điệp của Đức Giê-hô-va” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Điều đó khiến ta đau lòng
|
||
|
|
||
|
"Ta hối tiếc” (UBD)
|
||
|
|
||
|
# người đã quay lưng không theo Ta
|
||
|
|
||
|
Việc Sau-lơ không vâng lời Đức Giê-hô-va được nói đến như thể Sau-lơ đã quay người không đi theo Đức Chúa Trời. Tham khảo cách dịch: “Người đã không theo Ta” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# đã không thực hiện những mạng lệnh của Ta
|
||
|
|
||
|
"đã không làm theo những điều Ta đã lệnh cho người phải làm”. Sau-lơ phải tận diệt tất cả mọi thứ cùng với tất cả dân thành đó. Đức Chúa Trời rủa sả dân A-ma-léc. Nhưng Sau-lơ lại để cho một số gia súc được sống.
|
||
|
|
||
|
# Sa-mu-ên nổi giận
|
||
|
|
||
|
Ý nghĩa khả thi: 1) Sa-mu-ên nổi giận cùng Sau-lơ bởi vì sự không vâng lời của người hoặc 2) Sa-mu-ên cảm thấy bối rối (UDB).
|
||
|
|