forked from WA-Catalog/vi_tn
43 lines
2.1 KiB
Markdown
43 lines
2.1 KiB
Markdown
|
# Lời Dẫn :
|
||
|
|
||
|
Chúa Giê-xu tiếp tục dạy dỗ về việc Ngài đến để làm trọn luật pháp trong Cựu Ước như thế nào. Ở đây Ngài bắt đầu nói về việc giết người và giận dữ.
|
||
|
|
||
|
# Thông Tin Tổng Quát:
|
||
|
|
||
|
Chúa Giê-xu đang nói với một nhóm người về những điều sẽ xảy ra cho họ theo từng cá nhân. Từ “các con” trong câu “các con đã nghe” và “ta bảo các con” ở dạng số nhiều. Mệnh lệnh “ngươi chớ giết người” ở dạng số ít, nhưng bạn có thể dịch ở số nhiều.
|
||
|
|
||
|
# Lời phán dạy cho người xưa
|
||
|
|
||
|
Có thể nói ở thể chủ động.
|
||
|
Gợi ý dịch: “Chúa phán với tổ phụ của chúng ta từ xưa”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Hễ ai giết người thì sẽ bị xét xử
|
||
|
|
||
|
Từ “xét xử” ở đây ý nói quan tòa sẽ kết án tử hình người đó.
|
||
|
Gợi ý dịch: “quan tòa sẽ kết án kẻ nào giết người”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|
||
|
# Giết
|
||
|
|
||
|
Từ này chỉ về việc giết người.
|
||
|
|
||
|
# Nhưng ta bảo
|
||
|
|
||
|
Từ “ta” được nhấn mạnh, cho thấy điều Chúa Giê-xu nói cũng quan trọng như mạng lệnh ban đầu từ Đức Chúa Trời. Cố gắng dịch cụm từ nầy thể hiện sự nhấn mạnh.
|
||
|
|
||
|
# Anh em
|
||
|
|
||
|
Chỉ về người cùng niềm tin, không phải là anh em theo nghĩa đen hay là người hàng xóm.
|
||
|
|
||
|
# Sẽ bị xét xử
|
||
|
|
||
|
Có vẻ như ở đây Chúa Giê-xu không chỉ về quan tòa của loài người mà chính Đức Chúa Trời sẽ kết án người giận dữ với anh em mình. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|
||
|
# Đồ vô dụng…đồ ngu ngốc
|
||
|
|
||
|
Đây là lời lăng mạ những người không thể suy nghĩ đúng đắn. “Đồ vô dụng” gần nghĩa với từ “đần độn” còn từ “ngu ngốc” có thêm ý nghĩa không vâng lời Đức Chúa Trời.
|
||
|
|
||
|
# Hội đồng
|
||
|
|
||
|
Giống như hội đồng địa phương, không phải là hội đồng công luận ở Giê-ru-sa-lem.
|
||
|
|