forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.2 KiB
Markdown
33 lines
1.2 KiB
Markdown
|
# Người ấy vừa thấy Đức Chúa Giê-xu
|
||
|
|
||
|
"khi người bị quỉ ám nhìn thấy Chúa Giê-xu"
|
||
|
|
||
|
# la lên inh ỏi
|
||
|
|
||
|
"người hét lên" hay "người la hét"
|
||
|
|
||
|
# gieo mình nơi chơn Ngài
|
||
|
|
||
|
“phủ phục xuống đất trước mặt Chúa Giê-xu”. Người không phủ phục như thế cách tình cờ đâu. Người làm thế vì người kinh hãi Chúa Giê-xu.
|
||
|
|
||
|
# nói lớn tiếng rằng
|
||
|
|
||
|
"người đã nói lớn tiếng" hay "người thét lên"
|
||
|
|
||
|
# tôi với Ngài có sự chi chăng?
|
||
|
|
||
|
Cụm từ nầy có thể được dịch là "Sao Ngài làm khổ tôi"
|
||
|
|
||
|
# Con Đức Chúa Trời Chí Cao
|
||
|
|
||
|
Đây là một danh hiệu quan trọng dành cho Chúa Giê-xu.
|
||
|
|
||
|
# nó đã ám từ lâu
|
||
|
|
||
|
"nó đã ám người từ lâu". Cụm từ nầy có thể được dịch là "nhiều lần nó nhập vào người". Câu nầy và câu kế nói về việc ma quỉ đã làm nhiều lần trước khi Chúa Giê-xu đến gặp người.
|
||
|
|
||
|
# dầu họ giữ người, xiềng và còng chân lại
|
||
|
|
||
|
Cụm từ nầy có thể được dịch với động từ chủ động: "dù người ta xiềng người bằng xích và giữ người lại"
|
||
|
|