forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
980 B
Markdown
29 lines
980 B
Markdown
|
# Câu liên kết:
|
||
|
|
||
|
Phi-e-rơ tiếp tục bài giảng cho người Do Thái
|
||
|
|
||
|
# Thông tin tổng quát:
|
||
|
|
||
|
Ở đây Phi-e-rơ nhắc lại một đoạn mà Đa-vít đã nói có liên quan đến việc Chúa Giê-xu bị đóng đinh và sống lại từ phần mộ.
|
||
|
|
||
|
# Tôi thấy
|
||
|
|
||
|
Đa-vít thấy trước được Chúa hành động trong đời sống của ông trước những biến cố xảy ra.
|
||
|
|
||
|
# Trước mặt tôi
|
||
|
|
||
|
“Trong nơi tôi hiện diện” hay “với tôi” (Xem: metonymy)
|
||
|
|
||
|
# Bên tay phải tôi
|
||
|
|
||
|
Tay phải được xem là mạnh nhất. Người bên tay phải là người đầy tớ khỏe mạnh nhất hay người giúp đỡ mạnh mẽ nhất. (Xem: synecdoche)
|
||
|
|
||
|
# Lòng tôi vui vẻ và lưỡi tôi mừng rỡ
|
||
|
|
||
|
Gợi ý dịch: "Tôi vui vẻ và tôi mừng rỡ”
|
||
|
|
||
|
# Thể xác tôi sẽ sống trong sự hy vọng
|
||
|
|
||
|
Gợi ý dịch: "Dù tôi chỉ là loài người hay chết nhưng tôi có hy vọng nơi Chúa”.
|
||
|
|