forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.2 KiB
Markdown
29 lines
1.2 KiB
Markdown
|
# Họ bèn hỏi Ngài
|
||
|
|
||
|
"các môn đồ hỏi Chúa Giê-xu" hay "các môn đồ của Chúa Giê-xu hỏi Ngài"
|
||
|
|
||
|
# việc đó
|
||
|
|
||
|
những việc mà Chúa Giê-xu mới vừa phán dạy. Chúa Giê-xu mới vừa nói ra về đền thờ bị huỷ diệt.
|
||
|
|
||
|
# để khỏi bị lừa dối
|
||
|
|
||
|
Chúa Giê-xu đang nói với các môn đồ Ngài. Từ “ngươi” ở đây là từ số nhiều. Tham khảo: “để các ngươi không tin vào lời dối trá” hoặc “để không ai lừa dối các ngươi.”
|
||
|
|
||
|
# mạo danh ta
|
||
|
|
||
|
Tham khảo cách dịch: "xưng là ta" hay "xưng nhận với thẩm quyền của ta"
|
||
|
|
||
|
# Đừng kinh hãi
|
||
|
|
||
|
"đừng để những điều này làm các ngươi hoảng sợ” hoặc “chớ sợ hãi”
|
||
|
|
||
|
# chưa phải cuối cùng liền đâu
|
||
|
|
||
|
"sự cuối cùng của thế gian sẽ không xảy ra liền sau chiến tranh và loạn lạc đâu. Danh từ "sự cuối cùng" cũng có thể được dịch như một động từ: "thế gian sẽ chẳng kết thúc liền sau mọi việc ấy xảy ra đâu"
|
||
|
|
||
|
# sự cuối cùng
|
||
|
|
||
|
"sự cuối cùng của thế gian" hay "sự cuối cùng của muôn vật"
|
||
|
|