forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1010 B
Markdown
21 lines
1010 B
Markdown
|
# Vì như Cha khiến người chết sống lại và ban cho họ sự sống…Con cũng ban sự sống cho bất cứ ai Con muốn thể ấy
|
||
|
|
||
|
Từ “vì” thể hiện một sự so sánh. Con Đức Chúa Trời (Đức Chúa Con) ban sự sống như Đức Chúa Cha ban sự sống.
|
||
|
|
||
|
# Con…Cha
|
||
|
|
||
|
Đây là danh hiệu quan trọng mô tả mối quan hệ giữa Chúa Giê-xu và Đức Chúa Trời.
|
||
|
|
||
|
# Sự sống
|
||
|
|
||
|
Từ này có nghĩa là “sự sống thuộc linh”
|
||
|
|
||
|
# Vì Cha không phán xét bất cứ ai, nhưng giao tất cả quyền phán xét cho Con
|
||
|
|
||
|
Từ “vì” thể hiện một sự so sánh. Con Đức Chúa Trời thi hành sự phán xét thay cho Đức Chúa Cha.
|
||
|
|
||
|
# tôn kính Con thì tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con thì cùng không tôn kính Cha
|
||
|
|
||
|
Đức Chúa Con phải được tôn kính và thờ phượng như Đức Chúa Cha. Nếu chúng ta không tôn kính Đức Chúa Con, thì chúng ta cũng sẽ không tôn kính Đức Chúa Cha.
|
||
|
|