forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.3 KiB
Markdown
29 lines
1.3 KiB
Markdown
|
# Nhưng hãy từ chối ghi tên những quả phụ còn trẻ vào danh sách
|
||
|
|
||
|
"Nhưng đừng tính đến các quả phụ trẻ vào danh sách”. Danh sách này gồm những quả phụ từ sáu mươi tuổi trở lên mà Hội Thánh sẽ giúp đỡ.
|
||
|
|
||
|
# Bị nhục dục thắng hơn mà chống lại Chúa Cứu Thế
|
||
|
|
||
|
“sao lãng khỏi Chúa Cứu Thế vì những ham muốn tình dục của mình” hoặc “những ham muốn tình dục khiến họ muốn từ bỏ những cam kết thuộc linh”
|
||
|
|
||
|
# Rút lại những cam kết trước kia của mình
|
||
|
|
||
|
"không giữ những cam kết trước đó của mình” hoặc “không làm theo những điều trước đó họ đã hứa nguyện”
|
||
|
|
||
|
# Cam kết
|
||
|
|
||
|
Cam kết của các quả phụ là nếu Hội Thánh chu cấp nhu cầu của họ thì họ bằng lòng phục vụ trong Hội Thánh đến cuối đời.
|
||
|
|
||
|
# Ngồi lê đôi mách
|
||
|
|
||
|
Đây là những người đi kể ra những chuyện trong đời sống riêng tư của người khác.
|
||
|
|
||
|
# Hay xen vào việc của người khác
|
||
|
|
||
|
Người hay dính vào chuyện của người khác. Đây là những người xen vào đời sống của người khác.
|
||
|
|
||
|
# Những điều mình không nên nói
|
||
|
|
||
|
"những điều thậm chí không nên nhắn đến”
|
||
|
|