forked from WA-Catalog/vi_tn
41 lines
1.4 KiB
Markdown
41 lines
1.4 KiB
Markdown
|
# Câu liên kết:
|
||
|
|
||
|
Phao-lô làm chứng về quá khứ đầy tội lỗi của ông và khích lệ Ti-mô-thê tin cậy Chúa.
|
||
|
|
||
|
# tôi cảm tạ
|
||
|
|
||
|
"Tôi biết ơn” hoặc “tôi biết ơn”
|
||
|
|
||
|
# Ngài xét thấy ta trung tín
|
||
|
|
||
|
"Ngài xét thấy ta đáng tin cậy” hoặc “Ngài cho rằng ta đáng tin cậy”
|
||
|
|
||
|
# Và đặt để ta vào sự phục vụ
|
||
|
|
||
|
"vì vậy Ngài đã chỉ định ta cho chức vụ này” hoặc “bởi vậy Ngài đặt ta vào chỗ phục vụ”
|
||
|
|
||
|
# Ta, trước kia vốn là người phạm thượng
|
||
|
|
||
|
"mặc dầu ta nói nghịch cùng Chúa Cứu Thế” hoặc “một người vốn trước kia là người phạm thượng”
|
||
|
|
||
|
# Người hung bạo
|
||
|
|
||
|
"người làm tổn thương người khác”. Đây là người tin rằng mình có quyền làm người khác bị thương.
|
||
|
|
||
|
# Nhưng Chúa thương xót ta vì ta đã có hành động ngu dốt trong sự vô tín
|
||
|
|
||
|
Tham khảo: “Nhưng vì ta không tin Chúa Giê-xu và không nhận biết điều mình đang làm, ta đã nhận ơn thương xót từ Ngài”
|
||
|
|
||
|
# Ta đã nhận ơn thương xót
|
||
|
|
||
|
Tham khảo: “Chúa Giê-xu tỏ lòng nhân từ đối với ta” hoặc “Chúa Giê-xu thương xót ta”
|
||
|
|
||
|
# Nhưng ân sủng
|
||
|
|
||
|
“Và ân sủng”
|
||
|
|
||
|
# Đầy tràn đức tin và tình yêu thương
|
||
|
|
||
|
"được dư dật bội phần” hoặc “được dư dật”
|
||
|
|