vi_tn_Rick/luk/01/69.md

49 lines
2.1 KiB
Markdown
Raw Normal View History

# Một sừng giải cứu cho chúng ta
Cái sừng của con thú là một biểu tượng về sức mạnh tự vệ của con thú đó. Câu này có thể được ghi rõ nghĩa. Tham khảo: “một người có quyền năng giải cứu chúng ta.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
# trong nhà của…từ dòng dõi của
Hai cụm từ này cùng nói đến một điều, và nhấn mạnh Đấng sẽ giải cứu họ là con cháu của Vua Đa-vít. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
# Trong nhà của
"bên trong gia đình của"
# Từ giữa dòng dõi
"một trong những con cháu"
# Như Ngài đã nói
"như Chúa đã nói"
# Phán qua các đấng tiên tri thánh của Ngài
Tham khảo cách dịch: "khiến các tiên tri thánh của Ngài nói" (Tham khảo bản dịch UDB). Khi Đức Chúa Trời phán qua các tiên tri, các tiên tri nói bằng chính giọng của mình, nhưng chính Đức Chúa Trời là Đấng khiến họ nói những điều mà Ngài muốn họ phải nói. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
# Bởi miệng
Thành ngữ này có nghĩa là “bởi” hoặc “qua tiếng của” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
# Từ xưa
"sống từ xưa"
# Đem sự giải cứu
Từ này nói đến sự giải cứu thuộc thể, hơn là sự giải cứu thuộc linh.
# kẻ thù…những kẻ căm ghét chúng ta
Về cơ bản thì nghĩa của hai từ này giống nhau và tác giả lặp lại để nhấn mạnh ý. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
# Khỏi tay của
Có thể hữu ích nếu nói lại cho rõ từ “sự giải cứu” ở đây. Tham khảo: “sự giải cứu khỏi tay của.” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]])
# tay
"quyền lực" hay "quyền kiểm soát". Chữ "tay" ở đây gắn liền với quyền lực hay quyền kiểm soát mà người ta dùng để làm tổn hại đến dân sự của Đức Chúa Trời. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])