forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.4 KiB
Markdown
21 lines
1.4 KiB
Markdown
|
# Chúa chứng thực lời của đầy tớ Ngài, thực hiện lời của các sứ giả Ngài
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va phán cùng một điều hai lần để nhấn mạnh. Chỉ có duy nhất Đức Giê-hô-va là Đấng sẽ làm cho các lời tiên tri được ứng nghiệm. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|
||
|
# lời của đầy tớ Ngài … lời của các sứ giả Ngài
|
||
|
|
||
|
Những từ "lời" có thể được dịch bằng các động từ. Tương tự câu: "Điều mà các đầy tớ Ngài đã rao truyền … điều mà các sứ giả của Ngài đã rao báo" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns]])
|
||
|
|
||
|
# Nó sẽ có người ở
|
||
|
|
||
|
Câu này có thể được viết ở thể chủ động. Tương tự câu: "Mọi người sẽ lại sống ở đó" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Nó sẽ được xây dựng lại
|
||
|
|
||
|
Câu này có thể được viết ở thể chủ động. Tương tự câu: "Mọi người sẽ xây lại nó." (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Ta sẽ dựng lại các nơi đổ nát của nó
|
||
|
|
||
|
Cụm từ "các nơi đổ nát" là những nơi đã bị phá hủy. Đức Giê-hô-va nói về việc xây dựng lại những nơi đó như thể Ngài sẽ dựng nó lại. Tương tự câu: "Ta sẽ dựng lại những nơi mà kẻ khác đã phá hủy" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|