forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.3 KiB
Markdown
21 lines
1.3 KiB
Markdown
|
# Những kẻ dẫn dắt dân nầy đã sai lạc
|
||
|
|
||
|
"Những lãnh đạo của dân Y-sơ-ra-ên đã khiến cho dân sự không vâng lời Đức Chúa Trời"
|
||
|
|
||
|
# còn những người được dẫn dắt thì bị hủy diệt
|
||
|
|
||
|
"Bị hủy diệtt" nghĩa là "bị tàn phá." Câu này có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: "còn mọi người thì bị rối rắm" hay "còn Đức Chúa Trời sẽ diệt sạch những người được họ dẫn dắt" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# miệng nào cũng nói điều ngu xuẩn
|
||
|
|
||
|
Từ "miệng" nói đến mọi người. Tương tự câu: "mọi người nói những điều ngu ngốc" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]])
|
||
|
|
||
|
# Dù vậy, cơn giận Ngài chưa quay khỏi
|
||
|
|
||
|
"Bởi tất cả những việc này đã xảy ra, và Ngài vẫn còn nóng giận"
|
||
|
|
||
|
# và tay Ngài vẫn giơ ra
|
||
|
|
||
|
Ê-sai nói như thể Đức Giê-hô-va là một người sắp dùng nắm đấm đánh người khác. Đây là một phép ẩn dụ về việc Đức Giê-hô-va sẽ trừng phạt Y-sơ-ra-ên. Tương tự câu: "Ngài vẫn còn sẵn sàng để trừng phạt họ." Hãy dịch như trong [ISA05:25](../05/25.md)
|
||
|
|