forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.4 KiB
Markdown
33 lines
1.4 KiB
Markdown
|
# Không phải vậy đâu, nhưng Sa-ra, vợ con, sẽ sinh
|
|||
|
|
|||
|
Đức Chúa Trời phán điều này để sửa lại điều Áp-ra-ham tin, đó là Sa-ra không thể có con.
|
|||
|
|
|||
|
# Con hãy đặt tên nó
|
|||
|
|
|||
|
Từ "con” chỉ Áp-ra-ham.
|
|||
|
|
|||
|
# Về phần Ích-ma-ên
|
|||
|
|
|||
|
Cụm từ “về phần” cho thấy Đức Chúa Trời đang chuyển hướng từ chỗ nói về đứa trẻ sắp được sinh ra sang nói về Ích-ma-ên.
|
|||
|
|
|||
|
# Kìa
|
|||
|
|
|||
|
“Nhìn kìa’ hoặc ‘Hãy nghe” hoặc “Hãy chú ý những điều Ta sắp nói với ngươi”.
|
|||
|
|
|||
|
# làm cho nó sinh sôi nẩy nở
|
|||
|
|
|||
|
Thành ngữ này có nghĩa là “sẽ làm cho nó có nhiều con cháu”. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
|||
|
|
|||
|
# và khiến nó thêm nhiều quá bội
|
|||
|
|
|||
|
"và Ta sẽ khiến nó có nhiều con cháu"
|
|||
|
|
|||
|
# Lãnh đạo của các chi phái
|
|||
|
|
|||
|
"lãnh tụ" hoặc "người cầm quyền." Những người lãnh đạo này không phải là mười hai con trai và cháu của Gia-cốp sẽ đứng đầu mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên.
|
|||
|
|
|||
|
# Nhưng giao ước của Ta sẽ lập cùng Y-sác
|
|||
|
|
|||
|
Đức Chúa Trời trở lại nói về giao ước của Ngài với Áp-ra-ham và nhấn mạnh rằng Ngài sẽ làm thành lời hứa của Ngài với Y-sác, chứ không phải là Ích-ma-ên.
|
|||
|
|