forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1021 B
Markdown
25 lines
1021 B
Markdown
|
# Câu nối:
|
||
|
|
||
|
Trong phần kết, Gia-cơ nhắc các tín hữu về sự đến của Chúa và đưa ra một số bài học nhỏ về cách sống cho Chúa.
|
||
|
|
||
|
# Vậy hãy kiên nhẫn
|
||
|
|
||
|
"Vì lý do nầy hãy bình tĩnh và chờ đợi”
|
||
|
|
||
|
# cho tới lúc Chúa trở lại
|
||
|
|
||
|
Cụm từ nầy ngụ ý nói về sự tái lâm của Chúa Giê-xu khi Ngài thành lập vương quốc Ngài trên thế gian và xét đoán họ. Có thể dich lại ý nầy: “cho đến khi Chúa Cứu Thế tái lâm” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# như người nông dân
|
||
|
|
||
|
Gia-cơ so sánh tín hữu với người làm ruộng để nhấn mạnh ý nghĩa của sự kiên nhẫn. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-simile]])
|
||
|
|
||
|
# hãy vững lòng
|
||
|
|
||
|
Có thể dịch lại thành ngữ nầy như “giữ lòng trung tín” hoặc “giữ vững đức tin” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|
||
|
# vì Chúa gần đến rồi.
|
||
|
|
||
|
"Chúa Cứu Thế sẽ sớm trở lại”
|
||
|
|