vi_tn/pro/06/04.md

1.5 KiB

Đừng nhắm mắt ngủ và mí mắt con đừng chớp lại

"đừng để mắt bạn ngủ, đừng cho mí mắt nhắm lại." Hai cụm từ này có ý nghĩa giống nhau và được lặp lại để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không lười biếng. Nó cũng được tuyên bố cho sự nhấn mạnh tiêu cực hơn nữa. Cách dịch khác: "Hãy tỉnh táo, và làm những gì bạn có thể" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism and rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes)

Nhắm mắt … mí mắt con

Đây là hình ảnh của lời nói bằng cách sử dụng một phần của gương mặt của một người để nói lên toàn bộ cơ thể của người đó. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Tự cứu mình giống như con hoàng dương thoát khỏi tay thợ săn

"thoát khỏi người lận cận của ngươi giống như con linh dương bỏ trốn khỏi một thợ săn"

Hoàng dương

Đây là một con thú lớn ăn cỏ và thường bị người ta săn bắt để lấy thịt. Nó được chú ý vì khả năng chạy trốn một cách nhanh chóng

Khỏi tay thợ săn

Tay của người thợ săn đề cập đến sự kiểm soát của thợ săn. Cách dịch khác: "khỏi sự kiểm soát của thợ săn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Như con chim thoát khỏi tay kẻ đánh rập

"và trốn thoát như con chim bay xa người thợ bẫy chim"