# Thông tin chung: Trong những câu nầy, dân sự xong phần mô tả lời thề mà họ lập ra trong [NEH10:28](./28.md) # những phòng kho đó là nơi các vật dụng của đền thánh được cất giữ Có thể viết lại vế nầy ở thế chủ động. Tham khảo cách dịch: "những phòng là nơi các thầy tế lễ giữ những vật dụng được sử dụng trong đền thờ" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]]) # những người gác cổng Đây là những người lo việc mở cổng thành và kiểm soát những người ra vào thành. Xem cách bạn đã dịch cụm từ nầy trong [NEH07:01](../07/01.md) # chúng con sẽ không bỏ bê đền của Đức Chúa Trời chúng con đâu Câu phủ định kép nầy được dùng để nhấn mạnh rằng ý trái ngược nầy không hề đúng. Tham khảo cách dịch: "Chúng con sẽ chăm lo cho đền thờ" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]]) # Chúng con sẽ Đại từ "chúng con" ở đây chỉ về Nê-hê-mi và toàn thể những người Y-sơ-ra-ên, nhưng không tính những người đọc sách nầy (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]])