# Lời tiên tri "Đây là điều Đức Giê-hô-va truyền phán" hoặc là "Đây là sứ điệp của Đức Giê-hô-va" # về thung lũng khải tượng Ở đây từ "thung lũng" tượng trưng cho những người đang sống trong thung lũng, đó là, dân Giê-ru-sa-lem. Tương tự câu: "về những người sống trong thung lũng khải tượng" hay "về những người sống tại Giê-ru-sa-lem" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]]) # Có việc gì xảy ra cho các ngươi, mà tất cả các ngươi đều leo lên nóc nhà vậy? Ê-sai dùng một câu hỏi để quở trách dân Giu-đa. Tương tự câu: "Các ngươi không nên leo lên nóc nhà." (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]]) # Hỡi thành đầy tiếng ồn ào huyên náo "một thành đầy những người ồn ào vui vẻ" # Những kẻ bị giết của ngươi chẳng phải chết vì gươm Câu này có thể được trình bày ở thể chủ động. Tương tự câu: "Quân lính kẻ thù đã không giết những kẻ của ngươi" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]]) # vì gươm Ở đây từ "gươm" tượng trưng cho những người lính chiến đấu trong trận chiến. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])