29 lines
1.2 KiB
Markdown
29 lines
1.2 KiB
Markdown
|
# Điều này y như anh em đã học nơi Ê-pháp-ra
|
||
|
|
||
|
“Giống như điều Ê-pháp-ra đã dạy cho anh em” hoặc “anh em đã hiểu thấu đáo những gì Ê-pháp-ra đã dạy cho anh em”
|
||
|
|
||
|
# Điều này
|
||
|
|
||
|
“điều nầy” chỉ về những tác động hoặc những kết quả mà sứ điệp Tin Lành đem đến trong cuộc đời của họ (các tín hữu Cô-lô-se)
|
||
|
|
||
|
# anh em đã học
|
||
|
|
||
|
Các tín hữu Cô-lô-se đã học
|
||
|
|
||
|
# Ê-pháp-ra
|
||
|
|
||
|
Ê-pháp-ra là người rao giảng Tin Lành cho những người tại Cô-lô-se. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||
|
|
||
|
# Ê-pháp-ra, người đầy tớ cùng làm việc yêu dấu của chúng tôi, một người phục vụ Chúa Cứu Thế cho chúng ta
|
||
|
|
||
|
Điều này có nghĩa là Ê-pháp-ra đang làm việc cho Chúa Cứu Thế mà nếu Phao-lô không ở trong tù thì chình mình ông đã hoàn thành điều đó rồi.
|
||
|
|
||
|
# Người đã tỏ cho chúng tôi
|
||
|
|
||
|
“Ê-pháp-ra đã khiến chúng tôi nhận biết”
|
||
|
|
||
|
# lòng yêu thương của anh em trong Thánh Linh
|
||
|
|
||
|
“Chính Đức Thánh Linh đã khiến anh em yêu mến những tín hữu khác”
|
||
|
|