33 lines
1.3 KiB
Markdown
33 lines
1.3 KiB
Markdown
|
# Ai đi quá xa
|
||
|
|
||
|
Cụm từ nầy đề cập đến người nào tự cho mình biết nhiều về Đức Chúa Trời và lẽ thật hơn những người khác. Cách dịch khác: “hễ ai tự cho mình biết nhiều về Đức Chúa Trời”
|
||
|
|
||
|
# Ai cứ ở trong sự dạy dỗ đó thì có được cả Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con
|
||
|
|
||
|
"Những người theo sự dạy dỗ của Chúa Cứu Thế thì thuộc về cả Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con.
|
||
|
|
||
|
# không ở trong sự dạy dỗ của Chúa Cứu Thế
|
||
|
|
||
|
“không tiếp tục tin theo những lời dạy dỗ của Chúa Cứu Thế”
|
||
|
|
||
|
# không có Đức Chúa Trời
|
||
|
|
||
|
“không thuộc về Đức Chúa Trời”
|
||
|
|
||
|
# đến với anh em
|
||
|
|
||
|
Cụm từ “anh em” ở số nhiều. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-youdual]])
|
||
|
|
||
|
# tiếp người vào nhà anh em
|
||
|
|
||
|
Ở đây có nghĩa là chào đón họ và đối xử với họ cách tôn kính nhằm xây dựng mối liên hệ với họ.
|
||
|
|
||
|
# nhà anh em
|
||
|
|
||
|
Cụm từ “các ngươi” ở số nhiều. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-youdual]])
|
||
|
|
||
|
# tham dự vào những việc ác của người
|
||
|
|
||
|
“dự phần với người ấy trong những việc ác của người” hoặc “giúp người ấy trong các việc ác của người”
|
||
|
|