vi_tn/hab/02/01.md

17 lines
945 B
Markdown
Raw Normal View History

2018-04-16 20:39:40 +00:00
# Tôi… của tôi… tôi
Ha-ba-cúc
# Ngài
Đức Giê-hô-va
# Tôi sẽ đứng nơi vọng canh, và chôn chân nơi thành lũy
Những cụm từ nầy dùng những cách khác nhau để cùng nói về một ý. “Tôi sẽ đứng tại bốt của mình nơi vọng canh”. Ha-ba-cúc dùng những cụm từ nầy để so sánh cảnh mình đứng đợi nghe lời phán từ Đức Chúa Trời với hình ảnh người lính đứng gác ở tháp canh. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
# Tôi nên từ bỏ các lời than phiền của mình
Từ "từ bỏ” nói đến việc thay đổi ý định như thể đang bỏ từ một điều nầy sang một điều khác. Tham khảo cách dịch: “Tôi nên dừng việc phàn nàn lại mà đồng ý cùng Đức Chúa Trời” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])