58 lines
2.7 KiB
Markdown
58 lines
2.7 KiB
Markdown
|
# Bấy giờ Ép-rôn ngồi giữa con cháu của Hếch
|
||
|
|
||
|
Từ “bấy giờ” được dùng để đánh dấu sự thay đổi từ câu chuyện đang được ký thuật sang thông tin bối cảnh về Ép-rôn. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/writing-background]])
|
||
|
|
||
|
# Ép-rôn
|
||
|
|
||
|
Đây là tên của một người nam. Xem cách đã dịch trong [GEN 23:8](./07.md). (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||
|
|
||
|
# con cháu của Hếch
|
||
|
|
||
|
Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch.
|
||
|
Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch". Xem cách đã dịch ở [GEN 23:3](./03.md). (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||
|
|
||
|
# trước sự chứng kiến của con cháu họ Hếch
|
||
|
|
||
|
Danh từ trừu tượng “sự chứng kiến” có thể được dịch là “nghe” hoặc “lắng nghe”.
|
||
|
Gợi ý dịch: “để hết thảy con cháu của Hếch có thể nghe lời ông nói” hoặc “khi hết thảy con cháu họ Hếch đang lắng nghe” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns]])
|
||
|
|
||
|
# Tất cả những người đến tại cổng thành
|
||
|
|
||
|
Vế này cho biết những người nào trong con cháu của Hếch đang lắng nghe.
|
||
|
Gợi ý dịch: "tất cả những người đã tập trung tại cổng thành" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-distinguish]])
|
||
|
|
||
|
# cổng thành
|
||
|
|
||
|
Cổng thành là nơi các lãnh đạo của thành gặp nhau để thống nhất những quyết định quan trọng.
|
||
|
|
||
|
# Thành mình
|
||
|
|
||
|
"Thành ông sống". Cụm từ này cho thấy Ép-rôn thuộc về thành đó, không có nghĩa là ông sở hữu thành đó.
|
||
|
|
||
|
# Chúa tôi
|
||
|
|
||
|
Cụm từ này được dùng để bày tỏ lòng tôn trọng đối với Áp-ra-ham.
|
||
|
|
||
|
# Trước mặt con dân tôi
|
||
|
|
||
|
Từ “trước mặt” chỉ về nhưng người chứng kiến.
|
||
|
Gợi ý dịch: "có những người dân trong xứ làm chứng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# con dân tôi
|
||
|
|
||
|
Tức là “những người dân trong sứ” hoặc “những anh em người Hếch của tôi”.
|
||
|
|
||
|
# Dân của tôi
|
||
|
|
||
|
<b>my people</b> Cụm từ này cho thấy Ép-rôn thuộc về dân tộc đó, chứ không phải ông là người lãnh đạo của họ.
|
||
|
|
||
|
# Tôi xin tặng nó cho ông để chôn người chết của ông
|
||
|
|
||
|
"Tôi xin tặng nó cho ông. Xin hãy chôn người chết của ông”
|
||
|
|
||
|
# Người chết của ông
|
||
|
|
||
|
Tính từ đóng vai trò danh từ “người chết” ở đây có thể được dịch thành động từ hoặc đơn giản là “vợ”.
|
||
|
Gợi ý dịch: "người vợ đã chết của ông" hoặc "vợ của ông" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj]])
|
||
|
|