13 lines
936 B
Markdown
13 lines
936 B
Markdown
|
# Nhưng thật ra Đức Chúa Trời có ngự trên đất này chăng?
|
||
|
|
||
|
Tương tự câu: “Nhưng chắc rằng, Đức Chúa Trời thật sự không thể nào ngự trên đất này!” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||
|
|
||
|
# Lời cầu nguyện và nài xin của đầy tớ Ngài
|
||
|
|
||
|
Những từ “cầu nguyện” và “nài xin” về cơ bản mang nghĩa tương tự và nhấn mạnh sự thành khẩn trong lời cầu nguyện của vua. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
||
|
|
||
|
# Xin đoái đến lời cầu nguyện và nài xin này của đầy tớ Ngài … xin đoái nghe tiếng kêu cầu và khẩn nguyện mà hôm nay đầy tớ Ngài đang dâng lên trước mặt Ngài.
|
||
|
|
||
|
Phần đầu và phần cuối của câu này mang ý tương tự. Cả hai phần đều nhấn mạnh sự nài xin của Sa-lô-môn. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|