31 lines
3.7 KiB
JSON
31 lines
3.7 KiB
JSON
{
|
|
"1": "Chúa Hằng Hữu ôi, xin hãy nghe lời cầu nguyện của con; \\q1 xin Chúa nghe lời con kêu cầu Ngài.\n\\q",
|
|
"2": "Xin Chúa đừng ẩn mặt với con trong lúc con gặp gian truân.\\q1 Xin hãy lắng nghe con. \\q1 Khi con kêu Chúa, xin Ngài mau mau đáp lời con.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"3": "Vì ngày tháng con qua đi như mây khói, \\q1 còn xương cốt con như lửa cháy.\n\\q",
|
|
"4": "Lòng con tan nát, và con chẳng khác nào cỏ đã khô héo. \\q1 Con quên cả ăn uống.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"5": "Vì cứ mãi rên siết \\q1 mà con đã gầy đi nhiều.\n\\q",
|
|
"6": "Con giống như chim bồ nông nơi hoang mạc; \\q1 con đã trở nên như chim cú giữa chốn hoang tàn.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"7": "Con nằm thao thức như con chim cô độc, \\q1 trơ trọi một mình trên mái nhà.\n\\q",
|
|
"8": "Suốt ngày kẻ thù nghịch trêu chọc con; \\q1 những kẻ chế nhạo con dùng tên con để nguyền rủa.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"9": "Con ăn tro bụi như ăn bánh, \\q1 còn thức uống con thì hòa với nước mắt.\n\\q",
|
|
"10": "Trong cơn nóng giận, \\q1 Chúa đã đem con lên để ném con xuống.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"11": "Ngày tháng con như cái bóng phai nhạt, \\q1 và con khô héo khác nào cỏ.\n\\q",
|
|
"12": "Nhưng, lạy Chúa Hằng Hữu, Chúa sống đời đời, \\q1 và danh tiếng Ngài cứ còn mãi suốt các thế hệ.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"13": "Chúa sẽ trổi dậy và thương xót Si-ôn. \\q1 Bây giờ là lúc Chúa xót thương nó; \\q1 thời điểm đã định nay đã đến.\n\\q",
|
|
"14": "Vì các tôi tớ Chúa yêu quý viên đá nó\\q1 và thấy xót thương cho bụi tro hoang tàn của nó.\n\\q",
|
|
"15": "Lạy Chúa Hằng Hữu, các dân sẽ kính nể danh Chúa,\\q1 và mọi vua chúa trên đất sẽ tôn trọng vinh quang Ngài.\n\\q",
|
|
"16": "Chúa Hằng Hữu sẽ dựng lại Si-ôn \\q1 và sẽ hiện ra trong vinh quang Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"17": "Lúc đó, Chúa sẽ đáp lại lời cầu nguyện của những kẻ cơ cực; \\q1 Ngài sẽ không từ chối lời cầu xin của họ.\n\\q",
|
|
"18": "Việc này sẽ được ghi lại cho các thế hệ mai sau, \\q1 và một dân chưa ra đời sẽ ca ngợi Chúa Hằng Hữu.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"19": "Vì từ các nơi cao thánh khiết Chúa đã nhìn xuống; \\q1 từ trên trời Chúa Hằng Hữu đã đoái xem trái đất,\n\\q",
|
|
"20": "để nghe lời than vãn của những kẻ tù tội,\\q1 giải phóng những kẻ bị kết tội chết.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"21": "Rồi người ta sẽ công bố danh Chúa Hằng Hữu tại Si-ôn,\\q1 và sự ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem\n\\q",
|
|
"22": "khi các dân, các nước nhóm nhau lại \\q1 để phục vụ Chúa Hằng Hữu.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"23": "Chúa đã cất đi sức lực con giữa cuộc đời. \\q1 Ngài đã rút ngắn ngày tháng con.\n\\q",
|
|
"24": "Con đã thưa: “Lạy Thiên Chúa con, xin đừng cất con đi giữa chừng cuộc sống; \\q1 Chúa hiện hữu trải suốt mọi thế hệ.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"25": "Thuở xưa, Chúa đặt trái đất vào chỗ nó; \\q1 các tầng trời là công việc của tay Chúa.\n\\q",
|
|
"26": "Chúng sẽ tiêu tan, nhưng Chúa sẽ cứ còn mãi; \\q1 tất cả chúng sẽ cũ đi như chiếc áo; \\q1 Chúa sẽ thay chúng như thay áo, và chúng sẽ biến mất.\n\\q",
|
|
"27": "Nhưng Chúa vẫn y nguyên, \\q1 các năm Chúa không chấm dứt.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"28": "Con cháu của các tôi tớ Ngài sẽ cứ sống, \\q1 và dòng dõi họ sẽ được sống trong sự hiện diện của Ngài.”\n\n\n\\s5"
|
|
}
|