32 lines
3.9 KiB
JSON
32 lines
3.9 KiB
JSON
{
|
|
"1": "Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện lành, \\q1 vì lòng thành tín về giao ước Ngài còn đến đời đời.\n\\q",
|
|
"2": "Nguyện Y-sơ-ra-ên nói: \\q1 “Lòng thành tín về giao ước Chúa còn đến đời đời.”\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"3": "Nguyện nhà A-rôn nói: \\q1 “Lòng thành tín về giao ước Chúa còn đến đời đời.”\n\\q",
|
|
"4": "Nguyện những kẻ trung tín với Chúa Hằng Hữu nói: \\q1 “Lòng thành tín về giao ước Ngài còn đến đời đời.”\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"5": "Trong lúc hoạn nạn, tôi kêu cầu Chúa Hằng Hữu; \\q1 Chúa Hằng Hữu đáp lời tôi và cho tôi được tự do.\n\\q",
|
|
"6": "Chúa Hằng Hữu ở cùng tôi; tôi sẽ không sợ hãi; \\q1 người nào có thể làm gì được tôi?\n\\q",
|
|
"7": "Chúa Hằng Hữu ở cạnh cứu giúp tôi; \\q1 tôi sẽ nhìn những kẻ thù ghét mình một cách đắc thắng.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"8": "Thà nương náu mình nơi Chúa Hằng Hữu \\q1 hơn là đặt lòng tin nơi con người.\n\\q",
|
|
"9": "Thà nương náu mình nơi Chúa Hằng Hữu \\q1 hơn là nhờ cậy người phàm.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"10": "Tất cả các nước đã vây bọc tôi; \\q1 nhân danh Chúa Hằng Hữu tôi đã tiêu diệt chúng.\n\\q",
|
|
"11": "Chúng bao vây tôi; thật, chúng đã bao vây tôi;\\q1 nhân danh Chúa Hằng Hữu tôi đã tiêu diệt chúng.\n\\q",
|
|
"12": "Chúng vây lấy tôi như lũ ong; \\q1 chúng nhanh chóng tiêu biến như lửa trong bụi gai;\\q1 nhân danh Chúa Hằng Hữu tôi đã tiêu diệt chúng.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"13": "Chúng tấn công tôi để hạ gục tôi, \\q1 nhưng Chúa Hằng Hữu đã giúp đỡ tôi.\n\\q",
|
|
"14": "Chúa Hằng Hữu là sức mạnh và niềm vui của tôi; \\q1 Ngài là Đấng giải cứu tôi.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"15": "Người ta có nghe tiếng reo vui chiến thắng trong trại của người công chính;\\q1 tay phải của Chúa Hằng Hữu chinh phục.\n\\q",
|
|
"16": "Tay phải của Chúa Hằng Hữu đưa cao lên; \\q1 tay phải của Chúa Hằng Hữu chinh phục.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"17": "Tôi sẽ không chết đâu, mà sẽ sống \\q1 để rao ra công việc của Chúa Hằng Hữu.\n\\q",
|
|
"18": "Chúa Hằng Hữu đã sửa phạt tôi cách nghiêm khắc; \\q1 nhưng Ngài không giao tôi cho sự chết.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"19": "Hãy mở các cửa công chính cho tôi;\\q1 tôi sẽ vào và sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu.\n\\q",
|
|
"20": "Đây là cửa của Chúa Hằng Hữu; \\q1 người công chính sẽ bởi đó mà vào.\n\\q",
|
|
"21": "Con sẽ cảm tạ Chúa, vì Ngài đã đáp lời con, \\q1 và là sự cứu rỗi của con.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"22": "Tảng đá bị các thợ xây loại bỏ \\q1 đã trở nên tảng đá góc.\n\\q",
|
|
"23": "Đây là việc Chúa Hằng Hữu làm, \\q1 là việc diệu kỳ trước mắt chúng ta.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"24": "Đây là ngày mà Chúa Hằng Hữu đã hành động; \\q1 chúng ta sẽ hân hoan, vui sướng trong ngày này.\n\\q",
|
|
"25": "Chúa Hằng Hữu ôi, xin hãy cho chúng con được thắng! \\q1 Chúa Hằng Hữu ôi, xin hãy cho chúng con được thành công!\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"26": "Phước cho người nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến; \\q1 từ nhà của Chúa Hằng Hữu chúng tôi sẽ chúc phước cho người.\n\\q",
|
|
"27": "Chúa Hằng Hữu là Thiên Chúa, Ngài ban ánh sáng cho chúng tôi;\\q1 hãy lấy dây buộc sinh tế vào các sừng của bàn thờ.\n\\q",
|
|
"28": "Chúa là Thiên Chúa của con, con sẽ cảm tạ Ngài;\\q1 Ngài là Thiên Chúa của con, con sẽ tôn cao Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"29": "Ồ, hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện lành;\\q1 vì lòng thành tín về giao ước Ngài còn đến đời đời.\n\n\n\\s5"
|
|
}
|