179 lines
23 KiB
JSON
179 lines
23 KiB
JSON
{
|
||
"1": "Phước cho người có đường lối trọn vẹn,\\q1 bước đi trong luật pháp của Đức Giê-hô-va.\n\\q",
|
||
"2": "Phước cho người gìn giữ các mạng lệnh hệ trọng của Chúa,\\q1 hết lòng tìm kiếm Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"3": "Họ không làm điều sai trái,\\q1 nhưng bước đi trong các đường lối Ngài.\n\\q",
|
||
"4": "Chúa đã truyền cho chúng con giữ các huấn thị của Ngài,\\q1 để chúng con cẩn thận tuân hành.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"5": "Ôi, ước gì con kiên định\\q1 tuân giữ các luật lệ Chúa!\n\\q",
|
||
"6": "Thì con sẽ không hổ thẹn\\q1 khi con suy ngẫm về các điều răn Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"7": "Con sẽ lấy lòng thành cảm tạ Chúa\\q1 khi học biết các sắc lệnh công chính của Ngài.\n\\q",
|
||
"8": "Con sẽ tuân giữ các luật lệ Chúa;\\q1 xin đừng bỏ con một mình.\\q1 BETH (2)\n\\q",
|
||
"9": "Người trẻ có thể giữ cho đường lối mình thanh sạch bằng cách nào?\\q1 Bằng cách vâng theo lời Chúa.\n\\q",
|
||
"10": "Con hết lòng tìm kiếm Chúa;\\q1 Xin đừng để con lạc khỏi các điều răn Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"11": "Con đã gìn giữ lời Chúa trong lòng\\q1 để con không phạm tội cùng Chúa.\n\\q",
|
||
"12": "Đức Giê-hô-va ôi, Ngài đáng được ca ngợi;\\q1 xin dạy con các luật lệ Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"13": "Con dùng môi miệng công bố \\q1 các sắc lệnh công chính mà Chúa đã truyền ra.\n\\q",
|
||
"14": "Con vui mừng về đường lối các sắc lệnh giao ước của Chúa\\q1 hơn mọi thứ của cải.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"15": "Con sẽ suy ngẫm các hướng dẫn của Chúa\\q1 và lưu ý đến các đường lối Ngài.\n\\q",
|
||
"16": "Con vui thích về các luật lệ Chúa;\\q1 con sẽ không quên lời Chúa.\\q1 GIMEL (3)\n\\q",
|
||
"17": "Xin hãy nhân từ với tôi tớ Chúa, để con có thể sống\\q1 mà giữ lời Chúa.\n\\q",
|
||
"18": "Xin Chúa mở mắt con, để con thấy được\\q1 những điều kỳ diệu trong luật pháp Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"19": "Con đây là ngoại kiều trong xứ;\\q1 xin đừng giấu con các điều răn Chúa.\n\\q",
|
||
"20": "Những khát khao của con tiêu tan vì lòng mong mỏi được biết\\q1 các phán quyết công bình của Chúa luôn luôn.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"21": "Chúa quở trách kẻ kiêu ngạo, là kẻ bị rủa sả\\q1 và lầm lạc khỏi các điều răn Chúa.\n\\q",
|
||
"22": "Xin giữ con khỏi phải chịu nhuốc nhơ, sỉ nhục,\\q1 vì con vâng theo các luật lệ giao ước Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"23": "Dầu giới cai trị bày mưu tính kế và vu khống con,\\q1 nhưng kẻ đầy tớ Chúa vẫn suy ngẫm các luật lệ Chúa.\n\\q",
|
||
"24": "Các luật lệ giao ước Chúa là niềm vui thích,\\q1 cũng là những cố vấn của con.\\q1 DALETH (4)\n\\q",
|
||
"25": "Sự sống con dính chặt vào tro bụi!\\q1 Xin ban cho con sự sống bởi lời Chúa.\n\\q",
|
||
"26": "Con đã cho Chúa biết đường lối con, và Chúa đã trả lời con;\\q1 xin dạy con các luật lệ Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"27": "Xin giúp con hiểu đường lối trong các huấn thị của Chúa,\\q1 để con có thể suy ngẫm các lời dạy kỳ diệu của Chúa.\n\\q",
|
||
"28": "Con chìm ngập trong nỗi sầu khổ!\\q1 Xin khiến con mạnh mẽ bởi Lời Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"29": "Xin xoay hướng con khỏi con đường gian dối;\\q1 xin rộng lượng dạy con luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"30": "Con đã chọn con đường trung tín;\\q1 con vẫn luôn giữ các sắc lệnh công chính của Chúa trước mặt mình.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"31": "Con gắn bó với các luật lệ giao ước Chúa;\\q1 Chúa Hằng Hữu ôi, xin đừng để con bị xấu hổ.\n\\q",
|
||
"32": "Con sẽ chạy trong đường của các điều răn Chúa,\\q1 vì Chúa mở rộng lòng con để làm vậy. HE (5)\n\\q",
|
||
"33": "Chúa Hằng Hữu ôi, xin dạy con đường lối của các luật lệ Chúa,\\q1 rồi con sẽ gìn giữ cho đến cùng.\n\\q",
|
||
"34": "Xin ban cho con trí hiểu, rồi con sẽ giữ theo luật pháp Chúa;\\q1 con sẽ hết lòng tuân giữ nó.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"35": "Xin hãy chỉ dẫn con theo đường lối của các điều răn Chúa,\\q1 vì con vui thích được bước đi trong đó.\n\\q",
|
||
"36": "Xin hãy hướng lòng con về các luật lệ giao ước của Chúa,\\q1 và tránh xa món lợi bất chính.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"37": "Xin xoay mắt con để khỏi nhìn những thứ vô giá trị;\\q1 xin khiến con sống lại theo các đường lối Chúa.\n\\q",
|
||
"38": "Xin làm thành cho tôi tớ Chúa lời Ngài đã hứa\\q1 với những kẻ tôn kính Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"39": "Xin cất đi những lời thóa mạ khiến con kinh sợ,\\q1 vì các phán quyết công chính của Chúa là tốt lành.\n\\q",
|
||
"40": "Kìa, con đã khát khao các huấn thị của Chúa;\\q1 xin giữ cho con được sống bằng phán quyết công chính của Chúa. \\q1 VAV (6)\n\\q",
|
||
"41": "Chúa Hằng Hữu ôi, xin ban cho con tình yêu không dời đổi của Ngài –\\q1 tức sự cứu rỗi của Chúa, theo như lời hứa Ngài;\n\\q",
|
||
"42": "rồi con sẽ đáp lại kẻ chế nhạo con,\\q1 vì con tin cậy nơi lời Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"43": "Xin đừng cất lời chân lý khỏi miệng con,\\q1 vì con đã trông đợi các sắc lệnh công chính của Chúa.\n\\q",
|
||
"44": "Con sẽ luôn tuân theo luật pháp Chúa \\q1 cho đến đời đời.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"45": "Con sẽ bước đi vững chắc,\\q1 vì con tìm kiếm các huấn thị của Chúa.\n\\q",
|
||
"46": "Con sẽ nói về các mạng lệnh hệ trọng của Chúa trước các vua\\q1 và sẽ không hổ thẹn.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"47": "Con vui thích trong các điều răn Chúa\\q1 mà con rất yêu mến.\n\\q",
|
||
"48": "Con sẽ đưa tay lên đón nhận các điều răn Chúa mà con yêu mến;\\q1 con sẽ suy ngẫm các luật lệ Chúa. \\q1 ZAYIN(7)\n\\q",
|
||
"49": "Xin Chúa nhớ lại lời Chúa hứa với tôi tớ Ngài,\\q1 vì Chúa đã ban hy vọng cho con.\n\\q",
|
||
"50": "Lời hứa của Chúa đã giữ cho con sống, đó chính là điều an ủi con trong cảnh hoạn nạn.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"51": "Kẻ kiêu ngạo đã chế nhạo con,\\q1 nhưng con vẫn không bỏ luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"52": "Đức Giê-hô-va ôi, con đã nhớ đến các sắc lệnh công chính từ thuở xưa của Chúa,\\q1 và được an ủi.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"53": "Con đã phải nổi nóng\\q1 vì bọn ác nhân khước từ luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"54": "Luật lệ Chúa đã là những bài ca của con\\q1 tại ngôi nhà con tạm trú.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"55": "Đức Giê-hô-va ôi, vào ban đêm con nhớ đến danh Chúa\\q1 và con gìn giữ luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"56": "Con vẫn thực hành điều này\\q1 vì con đã tuân theo các huấn thị của Chúa.\\q1 HETH (8)\n\\q",
|
||
"57": "Đức Giê-hô-va là phần của con;\\q1 con đã quyết tuân theo lời Ngài.\n\\q",
|
||
"58": "Con hết lòng cầu xin ơn Chúa;\\q1 xin Chúa thương xót con, như lời Ngài đã hứa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"59": "Con đã xem xét các đường lối mình\\q1 và trở bước theo các sắc lệnh giao ước Chúa.\n\\q",
|
||
"60": "Con vội vàng gìn giữ các điều răn Chúa, không chậm trễ.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"61": "Các dây của kẻ ác đã quấn lấy con;\\q1 con chẳng quên luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"62": "Lúc nửa đêm con thức dậy cảm tạ Chúa\\q1 về các sắc lệnh công chính của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"63": "Con kết bạn với mọi người tôn kính Chúa, \\q1 với mọi kẻ gìn giữ các huấn thị của Ngài.\n\\q",
|
||
"64": "Chúa Hằng Hữu ôi, trái đất đầy dẫy sự thành tín Chúa;\\q1 xin dạy con các luật lệ Chúa. \\q1 TETH (9)\n\\q",
|
||
"65": "Đức Giê-hô-va ôi, Chúa đã hậu đãi tôi tớ Chúa bằng lời của Ngài.\n\\q",
|
||
"66": "Xin dạy con phân biệt phải trái và hiểu biết,\\q1 vì con tin nơi các điều răn Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"67": "Trước khi gặp hoạn nạn thì con lầm lạc,\\q1 nhưng giờ thì con tuân giữ lời Chúa.\n\\q",
|
||
"68": "Chúa là thiện lành, và Ngài là Đấng làm việc thiện lành;\\q1 xin dạy con các luật lệ Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"69": "Bọn người kiêu căng đã dùng lới dối trá bôi nhọ con, \\q1 nhưng con hết lòng gìn giữ lời huấn thị của Chúa.\n\\q",
|
||
"70": "Lòng chúng cứng cỏi,\\q1 nhưng con vui thích về luật pháp Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"71": "Hoạn nạn con chịu là tốt cho con,\\q1 để con học biết các luật lệ Chúa.\n\\q",
|
||
"72": "Các huấn thị từ miệng Chúa đối với con quý hơn cả \\q1 ngàn miếng vàng và bạc.\\q1 YOD (10)\n\\q",
|
||
"73": "Tay Chúa đã tạo ra và nắn đúc con;\\q1 xin ban cho con trí hiểu để con học biết các điều răn Chúa.\n\\q",
|
||
"74": "Những kẻ tôn kính Chúa sẽ vui sướng khi thấy con\\q1 vì con tìm được hy vọng nơi lời Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"75": "Chúa Hằng Hữu ôi, con biết rằng các sắc lệnh của Chúa là công bình,\\q1 và do lòng thành tín về giao ước mà Chúa hành hại con.\n\\q",
|
||
"76": "Nguyện lòng thành tín về giao ước Chúa an ủi con, \\q1 như Chúa đã hứa với tôi tớ Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"77": "Xin Chúa tỏ lòng thương xót con, để con được sống,\\q1 vì luật pháp Chúa là niềm vui thích của con.\n\\q",
|
||
"78": "Nguyện kẻ kiêu ngạo phải bị hổ thẹn,\\q1 vì chúng đã vu khống con;\\q1 nhưng con sẽ suy ngẫm các huấn thị của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"79": "Những kẻ tôn kính Chúa, tức kẻ biết các sắc lệnh giao ước Chúa, nguyện họ quay hướng về con.\n\\q",
|
||
"80": "Nguyện lòng con được trọn vẹn về các luật lệ Chúa \\q1 để con khỏi bị hổ thẹn. \\q1 KAPH (11)\n\\q",
|
||
"81": "Con ngất đi vì mong chờ Chúa giải cứu mình!\\q1 Con đặt hy vọng nơi lời Ngài.\n\\q",
|
||
"82": "Mắt con trông mong thấy được lời hứa của Chúa;\\q1 khi nào Chúa sẽ an ủi con?\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"83": "Vì con đã thành ra giống như cái bình đen đủi khói;\\q1 con không quên các luật lệ Chúa.\n\\q",
|
||
"84": "Kẻ tôi tớ Chúa còn phải chịu cảnh này bao lâu nữa;\\q1 khi nào Chúa mới phán xét những kẻ bức hại con?\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"85": "Bọn kiêu ngạo đã đào hố hại con,\\q1 bất chấp luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"86": "Tất cả các điều răn Chúa đều đáng tin cậy;\\q1 những kẻ kia bức hại con trái lẽ; xin Chúa cứu giúp con.\n\n\\s5\n",
|
||
"87": "Suýt chút nữa là chúng diệt con khỏi đất,\\q1 nhưng con vẫn không chối bỏ các huấn thị của Chúa.\n\\q",
|
||
"88": "Xin Chúa giữ cho con được sống như sự thành tín Chúa đã hứa,\\q1 để con giữ các sắc lệnh giao ước mà Chúa đã truyền phán. \\q1 LAMEDH (12)\n\\q",
|
||
"89": "Đức Giê-hô-va ôi, lời Chúa còn lại đời đời, \\q1 lời Chúa được vững lập trên trời.\n\\q",
|
||
"90": "Đức thành tín của Chúa cứ còn mãi suốt mọi thế hệ;\\q1 Chúa đã lập trái đất và nó cứ tồn tại.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"91": "Muôn vật còn đến ngày nay y như Chúa đã phán trong các sắc lệnh công chính của Ngài, \\q1 vì tất cả đều phục vụ Chúa.\n\\q",
|
||
"92": "Nếu con không vui thích về luật pháp Chúa\\q1 thì con đã tiêu vong trong cơn hoạn nạn.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"93": "Con sẽ không bao giờ quên các huấn thị của Chúa,\\q1 vì bởi đó mà Chúa giữ cho con được sống.\n\\q",
|
||
"94": "Con thuộc về Chúa; xin Chúa cứu con,\\q1 vì con tìm kiếm các huấn thị của Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"95": "Kẻ ác chuẩn bị tiêu diệt con,\\q1 nhưng con sẽ gắng sức hiểu các sắc lệnh của giao ước Chúa.\n\\q",
|
||
"96": "Con đã thấy được rằng mọi vật đều có giới hạn, \\q1 nhưng các điều răn Chúa thì mênh mông, vô hạn. \\q1 MEM (13)\n\\q",
|
||
"97": "Ôi, con yêu mến luật pháp Chúa biết bao!\\q1 Suốt ngày con suy ngẫm luật pháp ấy.\n\\q",
|
||
"98": "Các điều răn Chúa khiến con khôn ngoan hơn các kẻ thù con,\\q1 vì các điều răn ấy luôn ở cùng con.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"99": "Con hiểu biết hơn mọi kẻ dạy dỗ con,\\q1 vì con suy ngẫm các sắc lệnh giao ước Chúa.\n\\q",
|
||
"100": "Con hiểu biết hơn những người cao tuổi hơn mình;\\q1 được vậy là vì con đã gìn giữ các huấn thị của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"101": "Con đã giữ chân mình khỏi mọi lối ác \\q1 để vâng theo lời Chúa.\n\\q",
|
||
"102": "Con không xây khỏi các sắc lệnh công chính của Chúa, \\q1 vì Chúa đã chỉ dạy con.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"103": "Lời Chúa ngọt ngào biết bao cho khẩu vị con, \\q1 thật, ngọt hơn cả mật trong miệng con.\n\\q",
|
||
"104": "Nhờ các huấn thị của Chúa mà con được sáng suốt; \\q1 vậy nên con ghét mọi lối sai lạc. \\q1 NUN (14)\n\\q",
|
||
"105": "Lời Chúa là ngọn đèn cho chân con,\\q1 là ánh sáng cho đường lối con.\n\n\n\\q",
|
||
"106": "Con đã thề nguyện, và xác quyết \\q1 rằng mình sẽ tuân theo các sắc lệnh của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"107": "Con rất khổ sở;\\q1 Đức Giê-hô-va ôi, xin giữ cho con được sống như Chúa đã hứa trong lời Ngài.\n\\q",
|
||
"108": "Đức Giê-hô-va ôi, xin hãy nhận các của lễ tự nguyện của môi miệng con,\\q1 và dạy con các sắc lệnh công chính của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"109": "Mạng sống con luôn gặp nguy hiểm,\\q1 nhưng con không quên luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"110": "Kẻ ác đã đặt bẫy hại con,\\q1 nhưng con không lìa xa các huấn thị của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"111": "Con nhận các sắc lệnh giao ước Chúa làm cơ nghiệp đời đời, \\q1 vì đó là niềm vui của lòng con.\n\\q",
|
||
"112": "Con chuyên tâm vâng theo các luật lệ Chúa \\q1 mãi mãi, cho đến tận cùng. \\q1 SAMEKH (15)\n\\q",
|
||
"113": "Con ghét những kẻ hai lòng,\\q1 nhưng con yêu mến luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"114": "Chúa là nơi ẩn náu của con, là thuẫn che con;\\q1 con hi vọng nơi lời Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"115": "Hỡi các người làm ác, hãy tránh xa tôi,\\q1 để tôi tuân theo các điều răn của Thiên Chúa tôi.\n\\q",
|
||
"116": "Xin Chúa nuôi dưỡng con bằng lời Ngài để con được sống\\q1 mà không hổ thẹn về hy vọng của mình.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"117": "Xin Chúa nâng đỡ con, thì con sẽ được an toàn;\\q1 con sẽ suy ngẫm các luật lệ Chúa luôn luôn.\n\\q",
|
||
"118": "Chúa loại bỏ mọi kẻ rời xa luật lệ Ngài,\\q1 vì những người như vậy là dối trá và không đáng tin cậy.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"119": "Chúa loại bỏ mọi kẻ ác khỏi đất như cáu cặn;\\q1 vì vậy con yêu mến các mạng lệnh hệ trọng của Chúa.\n\\q",
|
||
"120": "Thân con run rẩy vì kinh sợ Chúa,\\q1 và con cũng sợ các sắc lệnh công chính của Chúa. \\q1 AYIN (16)\n\\q",
|
||
"121": "Con làm điều công bình và đúng đắn;\\q1 xin đừng bỏ mặc con cho những kẻ áp chế con.\n\\q",
|
||
"122": "Xin Chúa bảo đảm lợi ích của tôi tớ Ngài;\\q1 xin đừng để kẻ kiêu ngạo áp bức con.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"123": "Mắt con mòn mỏi khi con trông đợi sự cứu rỗi của Chúa\\q1 và lời công chính của Ngài.\n\\q",
|
||
"124": "Xin hãy tỏ cho tôi tớ Chúa sự thành tín Chúa,\\q1 và dạy con các luật lệ Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"125": "Con đây là tôi tớ Chúa; xin ban cho con trí hiểu \\q1 để con biết các sắc lệnh giao ước của Chúa.\n\\q",
|
||
"126": "Đã đến lúc Đức Giê-hô-va hành động,\\q1 vì người ta đã vi phạm luật lệ Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"127": "Thật, con yêu mến các điều răn Chúa \\q1 hơn vàng, hơn cả vàng ròng.\n\\q",
|
||
"128": "Vì vậy, con cẩn thận làm theo mọi hướng dẫn của Chúa,\\q1 và con ghét mọi đường giả dối. \\q1 PE (17)\n\\q",
|
||
"129": "Các phép tắc của Chúa thật diệu kỳ, \\q1 nên con vâng giữ chúng.\n\\q",
|
||
"130": "Việc giải bày lời Chúa đem lại ánh sáng, \\q1 ban trí hiểu cho người ít học.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"131": "Con há miệng khao khát,\\q1 vì con mong ước các điều răn Chúa.\n\\q",
|
||
"132": "Xin quay nhìn con, và thương xót con,\\q1 như Chúa vẫn luôn làm đối với kẻ yêu mến danh Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"133": "Xin dùng lời Chúa chỉ dẫn các bước con;\\q1 xin chớ để tội nào cai trị con.\n\\q",
|
||
"134": "Xin cứu con khỏi sự áp bức của loài người \\q1 để con tuân theo các huấn thị của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"135": "Nguyện Chúa chiếu sáng mặt Chúa trên tôi tớ Ngài,\\q1 và dạy con các luật lệ Chúa.\n\\q",
|
||
"136": "Mắt con tuôn tràn suối lệ \\q1 vì người ta không tuân theo luật pháp Chúa. \\q1 TSADHE (18)\n\\q",
|
||
"137": "Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài thật công chính, \\q1 và các sắc lệnh của Ngài đều công bình.\n\\q",
|
||
"138": "Chúa đã ban các sắc lệnh giao ước Chúa một cách công chính, \\q1 thành tín.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"139": "Con giận điên lên \\q1 vì các kẻ thù của con quên mất lời Chúa.\n\\q",
|
||
"140": "Lời Chúa đã được thử luyện kỹ \\q1 và tôi tớ Chúa yêu mến nó.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"141": "Con đây tầm thường và bị khinh rẻ,\\q1 nhưng con không quên các huấn thị của Ngài.\n\\q",
|
||
"142": "Sự công bình của Chúa luôn đúng đắn, \\q1 và luật pháp Chúa đáng tin cậy.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"143": "Dù con gặp hoạn nạn và đau đớn, \\q1 nhưng con vẫn vui thích về các điều răn Chúa.\n\\q",
|
||
"144": "Các sắc lệnh giao ước Chúa là công chính đời đời; \\q1 xin ban cho con trí hiểu để con được sống. \\q1 QOPH (19)\n\\q",
|
||
"145": "Con hết lòng kêu van: “Lạy Đức Giê-hô-va, xin đáp lời con, \\q1 con sẽ giữ các luật lệ Chúa.\n\\q",
|
||
"146": "Con kêu cầu Chúa; xin cứu con,\\q1 rồi con sẽ vâng theo các sắc lệnh giao ước Ngài.”\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"147": "Con thức dậy trước lúc bình minh và kêu xin Chúa cứu giúp.\\q1 Con hy vọng nơi lời Ngài.\n\\q",
|
||
"148": "Mắt con vẫn mở trước giờ đổi các canh đêm\\q1 để con suy ngẫm lời Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"149": "Bằng sự thành tín Chúa, xin Ngài nghe tiếng con; \\q1 Đức Giê-hô-va ôi, xin hãy giữ cho con được sống như Chúa đã hứa trong các sắc lệnh công chính của Ngài.\n\\q",
|
||
"150": "Những kẻ bức hại con đang đến gần con hơn,\\q1 nhưng chúng vẫn cách xa luật pháp Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"151": "Đức Giê-hô-va ôi, Chúa ở gần, \\q1 và mọi điều răn Chúa đều đáng tin cậy.\n\\q",
|
||
"152": "Từ lâu con đã học biết từ trong các sắc lệnh giao ước Chúa\\q1 rằng Ngài đã lập chúng đến đời đời. \\q1 RESH (20)\n\\q",
|
||
"153": "Xin Chúa đoái nhìn sự hoạn nạn của con và cứu giúp con,\\q1 vì con không quên luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"154": "Xin biện hộ cho chính nghĩa của con và cứu chuộc con,\\q1 như Chúa đã hứa trong lời Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"155": "Ơn cứu rỗi cách xa kẻ ác, \\q1 vì chúng không yêu mến các luật lệ Chúa.\n\\q",
|
||
"156": "Lạy Đức Giê-hô-va, các việc nhân từ của Chúa vĩ đại thay; \\q1 xin hãy giữ cho con được sống, như Chúa vẫn hằng làm.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"157": "Những kẻ bắt bớ cùng kẻ thù của con thật là đông, \\q1 nhưng con không xoay khỏi các sắc lệnh giao ước Chúa.\n\\q",
|
||
"158": "Con nhìn mà kinh tởm những kẻ bất trung,\\q1 vì chúng không gìn giữ lời Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"159": "Xin Chúa xem thấy rằng con yêu mến các huấn thị của Chúa biết bao; \\q1 Đức Giê-hô-va ôi, xin hãy giữ cho con được sống, như Chúa đã hứa bằng sự thành tín của Ngài.\n\\q",
|
||
"160": "Bản chất của lời Chúa là đáng tin cậy;\\q1 mỗi một sắc lệnh công bình của Chúa đều còn đến đời đời. \\q1 SHIN (21)\n\\q",
|
||
"161": "Giới quan quyền bức hại con vô cớ;\\q1 nhưng lòng con kính sợ lời Chúa.\n\\q",
|
||
"162": "Con vui mừng về lời Chúa\\q1 giống như kẻ tìm được chiến lợi phẩm giá trị.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"163": "Con căm ghét và khinh bỉ sự giả dối,\\q1 nhưng yêu mến luật pháp Chúa.\n\\q",
|
||
"164": "Con ca ngợi Chúa bảy lần mỗi ngày \\q1 vì các sắc lệnh công chính của Chúa.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"165": "Kẻ yêu mến luật pháp Chúa được bình an lớn;\\q1 chẳng điều gì khiến họ sẩy chân.\n\\q",
|
||
"166": "Chúa Hằng Hữu ôi, con trông đợi ơn cứu rỗi của Chúa,\\q1 và vâng theo các điều răn Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"167": "Con tuân theo các mạng lệnh Chúa\\q1 và rất yêu mến chúng.\n\\q",
|
||
"168": "Con giữ các huấn thị của Chúa cùng các mạng lệnh hệ trọng của Ngài,\\q1 vì Chúa biết mọi việc con làm. \\q1 TAV (22)\n\\q",
|
||
"169": "Chúa Hằng Hữu ôi, xin Chúa lắng tai nghe tiếng kêu cứu của con;\\q1 xin giúp con hiểu biết lời Chúa.\n\\q",
|
||
"170": "Nguyện lời cầu xin của con thấu đến trước Chúa;\\q1 xin cứu giúp con, như Chúa đã hứa trong lời Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"171": "Nguyện môi miệng con tuôn tràn lời ca ngợi Chúa,\\q1 vì Chúa dạy con các luật lệ Ngài.\n\\q",
|
||
"172": "Xin cho lưỡi con ca hát về lời Chúa,\\q1 vì mọi điều răn Chúa thật đúng đắn.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"173": "Nguyện tay Chúa giúp đỡ con,\\q1 vì con đã chọn các hướng dẫn của Ngài.\n\\q",
|
||
"174": "Chúa Hằng Hữu ôi, con mong ước sự giải cứu của Chúa,\\q1 luật pháp Chúa là niềm vui thích của con.\n\n\\s5\n\\q",
|
||
"175": "Nguyện con cứ sống và ca ngợi Chúa,\\q1 và nguyện các sắc lệnh công chính của Chúa giúp đỡ con.\n\\q",
|
||
"176": "Con lang thang khác nào con chiên lạc;\\q1 xin hãy tìm kiếm tôi tớ Chúa,\\q1 vì con không quên các điều răn Chúa.\n\n\\s5"
|
||
}
|