14 lines
1.7 KiB
JSON
14 lines
1.7 KiB
JSON
{
|
|
"1": "Thiên Chúa là nơi nương náu và sức mạnh của chúng tôi,\\q1 sẵn sàng cứu giúp lúc gian nguy.\n\\q",
|
|
"2": "Vì vậy, chúng tôi sẽ chẳng sợ, dù đất có biến đổi,\\q1 dù đồi núi có rúng động tuôn đổ xuống lòng biển,\n\\q",
|
|
"3": "dù nước dưới biển có thét gào sôi sục, và\\q1 dù các núi có lung lay khi trồi lên. \\q4 Sê-la \\p \n\n\\s5\n\\q",
|
|
"4": "Có một con sông mà các dòng nước nó làm vui vẻ thành của Thiên Chúa,\\q1 là nơi thánh, chỗ ngự của Đấng Chí Cao.\n\\q",
|
|
"5": "Thiên Chúa ở giữa thành ấy; thành sẽ không bị chuyển dời;\\q1 Thiên Chúa sẽ giúp đỡ thành, và Ngài sẽ làm vậy lúc hừng sáng.\n\\s5\n\\q",
|
|
"6": "Các dân nổi giận, các nước bị lay động;\\q1 Ngài cất tiếng phán thì đất tan chảy.\n\\q",
|
|
"7": "Chúa Hằng Hữu của các đạo binh ở cùng chúng tôi;\\q1 Thiên Chúa của Gia-cốp là nơi nương náu của chúng tôi. \\q4 Sê-la \\p\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"8": "Hãy đến xem việc Chúa Hằng Hữu đã làm,\\q1 sự hủy diệt mà Ngài gây ra trên đất.\n\\q",
|
|
"9": "Ngài dẹp yên chiến tranh cho đến tận cuối đất;\\q1 Ngài bẻ gãy cung tên và chặt giáo thành khúc;\\q1 Ngài đốt cháy thuẫn, khiên.\n\n\\s5\n\\q",
|
|
"10": "Hãy yên lặng và biết rằng Ta là Thiên Chúa;\\q1 Ta sẽ được tôn cao giữa các dân; Ta sẽ được tôn cao trên đất.\n\\q",
|
|
"11": "Chúa Hằng Hữu của các đạo binh ở cùng chúng tôi;\\q1 Thiên Chúa của Gia-cốp là nơi ẩn náu của chúng tôi. \\q4 Sê-la \\p \n\n\n\\s5"
|
|
}
|