man_vgm_vi_volt_psa_book/psa/77.json

23 lines
2.9 KiB
JSON
Raw Permalink Blame History

This file contains ambiguous Unicode characters

This file contains Unicode characters that might be confused with other characters. If you think that this is intentional, you can safely ignore this warning. Use the Escape button to reveal them.

{
"1": "Con sẽ dùng tiếng mình kêu cầu cùng Thiên Chúa;\\q1 con sẽ lên tiếng cầu khẩn Ngài, và Thiên Chúa của con sẽ nghe con.\n\n\\s5\n\\q",
"2": "Trong ngày hoạn nạn con tìm kiếm Chúa;\\q1 vào ban đêm, con đã giơ tay mình ra không mỏi mệt.\\q1 Linh hồn con không chịu yên ủi.\n\\q",
"3": "Con nghĩ đến Thiên Chúa khi than thở;\\q1 con nhớ đến Ngài khi yếu sức. \\q4 Sê-la \\p \n\n\\s5\n\\q",
"4": "Chúa giữ cho mắt con luôn mở;\\q1 con bối rối quá không nói được.\n\\q",
"5": "Con nghĩ về những ngày xưa cũ,\\q1 về thuở xa xưa.\n\n\\s5\n\\q",
"6": "Suốt đêm con nhớ lại bài ca mà mình từng hát.\\q1 Con cẩn thận suy xét\\q1 và cố gắng hiểu việc đã xảy ra.\n\\q",
"7": "Phải chăng Chúa sẽ khước từ con mãi mãi?\\q1 Phải chăng Ngài sẽ chẳng bao giờ ban ơn cho con nữa?\n\n\\s5\n\\q",
"8": "Phải chăng lòng thành tín về giao ước Chúa đã mãi mãi không còn?\\q1 Phải chăng lời hứa của Ngài sẽ mãi mãi không được thực hiện?\n\\q",
"9": "Phải chăng Thiên Chúa đã quên làm ơn?\\q1 Phải chăng cơn giận đã đóng chặt lòng thương xót của Ngài? \\q4 Sê-la \\p \n\n\\s5\n\\q",
"10": "Con nói rằng: “Nỗi bất hạnh của mình là đây: \\q1 Tay phải của Đấng Chí Cao đối với chúng ta không còn như trước.”\n\n\\s5\n\\q",
"11": "Nhưng, Chúa Hằng Hữu ôi, con sẽ nhớ lại các công việc của Ngài;\\q1 con sẽ nghĩ về các việc kỳ diệu Chúa đã làm từ ngày xưa.\n\\q",
"12": "Con sẽ ngẫm nghĩ về mọi công việc của Chúa \\q1 và suy ngẫm về chúng.\n\n\\s5\n\\q",
"13": "Lạy Thiên Chúa, đường lối Ngài là thánh; \\q1 có thần nào sánh được với Thiên Chúa vĩ đại của chúng con?\n\\q",
"14": "Chúa là Thiên Chúa làm những phép lạ; \\q1 Chúa đã tỏ sức mạnh Ngài giữa các dân.\n\\q",
"15": "Bởi năng quyền lớn lao mình, Chúa đã cho dân Ngài được thắng \\q1 tức là con cháu của Gia-cốp và Giô-sép. \\q4 Sê-la \\p \n\n\\s5\n\\q",
"16": "Thiên Chúa ôi, các dòng nước trông thấy Ngài;\\q1 các dòng nước thấy Ngài, thì sợ hãi;\\q1 các vực sâu run rẩy.\n\\q",
"17": "Các đám mây trút nước xuống;\\q1 bầu trời rền tiếng sấm;\\q1 các mũi tên Ngài vụt bay khắp nơi.\n\n\\s5\n\\q",
"18": "Tiếng Chúa vang rền nghe được trong gió; \\q1 chớp nhoáng thắp sáng thế gian; \\q1 trái đất rung chuyển.\n\\q",
"19": "Đường của Chúa đi xuyên qua biển cả,\\q1 lối của Ngài đi qua vùng nước dâng tràn,\\q1 nhưng vết chân Chúa chẳng ai nhìn thấy.\n\\q",
"20": "Chúa dùng tay Môi-se và A-rôn dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên.\n\n\n\\s5"
}