Auto saving at wordAlignment chapter_9 psa 9:16
This commit is contained in:
parent
007d8f636c
commit
3d5e5ac464
File diff suppressed because one or more lines are too long
|
@ -0,0 +1,23 @@
|
|||
{
|
||||
"verseBefore": "Các dân đã lún xuống hố mà họ đã đào;\\q1 chân họ vướng vào bẫy lưới mà họ đã đặt.\n\\q",
|
||||
"verseAfter": "Các dân đã sa xuống hố mà họ đã đào;\\q1 chân họ vướng vào bẫy mà họ đã đặt.\n\\q",
|
||||
"tags": [
|
||||
"other"
|
||||
],
|
||||
"username": "man_vgm",
|
||||
"activeBook": "psa",
|
||||
"activeChapter": 9,
|
||||
"activeVerse": 15,
|
||||
"modifiedTimestamp": "2022-02-16T03:32:21.229Z",
|
||||
"gatewayLanguageCode": "en",
|
||||
"gatewayLanguageQuote": "",
|
||||
"contextId": {
|
||||
"reference": {
|
||||
"bookId": "psa",
|
||||
"chapter": 9,
|
||||
"verse": 15
|
||||
},
|
||||
"tool": "wordAlignment",
|
||||
"groupId": "chapter_9"
|
||||
}
|
||||
}
|
|
@ -0,0 +1,22 @@
|
|||
{
|
||||
"verseBefore": "Các dân đã lún xuống hố mà họ đã đào;\\q1 chân họ vướng vào bẫy lưới mà họ đã đặt.\n\\q",
|
||||
"verseAfter": "Các dân đã sa xuống hố mà họ đã đào;\\q1 chân họ vướng vào bẫy mà họ đã đặt.\n\\q",
|
||||
"tags": [
|
||||
"other"
|
||||
],
|
||||
"username": "man_vgm",
|
||||
"activeBook": "psa",
|
||||
"activeChapter": 9,
|
||||
"activeVerse": 15,
|
||||
"modifiedTimestamp": "2022-02-16T03:32:21.229Z",
|
||||
"gatewayLanguageCode": "en",
|
||||
"contextId": {
|
||||
"reference": {
|
||||
"bookId": "psa",
|
||||
"chapter": 9,
|
||||
"verse": 15
|
||||
},
|
||||
"tool": "wordAlignment",
|
||||
"groupId": "chapter_9"
|
||||
}
|
||||
}
|
|
@ -2,7 +2,7 @@
|
|||
"reference": {
|
||||
"bookId": "psa",
|
||||
"chapter": 9,
|
||||
"verse": 15
|
||||
"verse": 16
|
||||
},
|
||||
"tool": "wordAlignment",
|
||||
"groupId": "chapter_9"
|
||||
|
|
|
@ -1 +1 @@
|
|||
{"username":"man_vgm","modifiedTimestamp":"2021-11-24T05:47:07.926Z"}
|
||||
{"username":"man_vgm","modifiedTimestamp":"2022-02-16T03:32:45.661Z"}
|
|
@ -13,7 +13,7 @@
|
|||
"12": "Vì Thiên Chúa báo trả nợ máu;\\q1 Ngài chẳng quên tiếng kêu than của kẻ khốn cùng.\n\n\\s5\n\\q",
|
||||
"13": "Đức Giê-hô-va ôi, xin thương xót con;\\q1 hãy xem con bị những kẻ ghanh ghét áp bức đến thế nào,\\q1 Ngài là Đấng có thể giải cứu con khỏi cửa tử thần.\n\\q",
|
||||
"14": "Ồ, con cất lên lời chúc tụng Ngài.\\q1 Tại cổng của các thiếu nữ Si-ôn,\\q1 con sẽ vui mừng trong sự cứu rỗi của Ngài.\n\n\\s5\n\\q",
|
||||
"15": "Các dân đã lún xuống hố mà họ đã đào;\\q1 chân họ vướng vào bẫy lưới mà họ đã đặt.\n\\q",
|
||||
"15": "Các dân đã sa xuống hố mà họ đã đào;\\q1 chân họ vướng vào bẫy mà họ đã đặt.\n\\q",
|
||||
"16": "Đức Giê-hô-va khiến người ta biết đến Ngài; Chúa đã thi hành sự phán xét;\\q1 kẻ ác bị sập bẫy bởi chính những việc họ làm. \\q4 Sê-la \\p\n\n\\s5\n\\q",
|
||||
"17": "Kẻ ác bị đuổi đi và đưa đến âm phủ,\\q1 vốn là số phận dành cho mọi dân quên Thiên Chúa.\n\\q",
|
||||
"18": "Vì kẻ thiếu thốn sẽ không bao giờ bị lãng quên,\\q1 và hy vọng của kẻ khốn cùng sẽ không bao giờ tan biến\n\n\\s5\n\\q",
|
||||
|
|
Loading…
Reference in New Issue